SGK Toán 7 - Cánh Diều

Giải SGK bài tập cuối chương 1 trang 30, 31 Toán 7 Cánh diều tập 1

Trong bài này, HocThatGioi sẽ cùng bạn giải quyết toàn bộ các bài tập trong phần ôn tập cuối chương nhằm giúp các bạn ôn lại toàn bộ kiến thức chương 1 – Số hữu tỉ nằm ở trang 30, 31. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.

Bài tập 1 trang 30

a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: $0,5 ; 1 ; \frac{-2}{3}$.
b) Trong ba điểm $A, B, C$ trên trục số dưới đây có một điểm biểu diễn số hữu tỉ $0,5$. Hãy xác định điểm đó.
Giải SGK bài tập cuối chương 1 trang 30, 31 Toán 7 Cánh diều tập 1 4
Phương pháp giải:
a) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
b) Số $0,5$ nằm giữa số $0$ và số $1$
Lời giải chi tiết:
a)Vì $\frac{-2}{3}\lt0$, mà $0\lt0,5\lt1$ nên $\frac{-2}{3}\lt0,5\lt1$
Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần là: $\frac{-2}{3} ; 0,5 ; 1$
b) Số $0,5$ nằm giữa số $0$ và số $1$
=> Điểm B biểu diễn số hữu tỉ $0,5$.

Bài tập 2 trang 30

Tính:
a) $5 \frac{3}{4}.\frac{-8}{9}$
b) $3 \frac{3}{4}: 2 \frac{1}{2}$
c) $\frac{-9}{5}: 1,2$
d) $(1,7)^{2023}:(1,7)^{2021}$
Phương pháp giải:
Quy các phép tính về thực hiện phép chia hai phân số, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Lời giải chi tiết:
a) $5 \frac{3}{4}. \frac{-8}{9}=\frac{23}{4}. \frac{-8}{9}=\frac{-46}{9}$;
b) $3 \frac{3}{4}: 2 \frac{1}{2}=\frac{15}{4}: \frac{5}{2}=\frac{15}{4} . \frac{2}{5}=\frac{3}{2}$
c) $\frac{-9}{5}: 1,2=\frac{-9}{5}: \frac{12}{10}=\frac{-9}{5} . \frac{10}{12}=\frac{-3}{2}$
d) $(1,7)^{2023}:(1,7)^{2021}=(1,7)^{2023-2021}=(1,7)^2=2,89$

Bài tập 3 trang 30

Tính một cách hợp lí:
a) $\frac{-5}{12}+(-3,7)-\frac{7}{12}-6,3$
b) $2,8 .\frac{-6}{13}-7,2-2,8 .\frac{7}{13}$
Phương pháp giải:
a)Nhóm các phân số với nhau, các số thập phân với nhau rồi thực hiện phép tính.
b)Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ: $a.b-a.c=a.(b-c)$
Lời giải chi tiết:
a)
$ \frac{-5}{12}+(-3,7)-\frac{7}{12}-6,3$
$ =\left(\frac{-5}{12}-\frac{7}{12}\right)-(3,7+6,3)$
$ =\frac{-12}{12}-10 $
$ =-1-10$
$ =-11$
b)
$ 2,8. \frac{-6}{13}-7,2-2,8. \frac{7}{13}$
$=2,8 .\left(\frac{-6}{13}-\frac{7}{13}\right)-7,2$
$ =2,8. \frac{-13}{13}-7,2 $
$ =2,8 .(-1)-7,2$
$ =-2,8-7,2$
$ =-10$

Bài tập 4 trang 30

Tính:
a) $0,3-\frac{4}{9}: \frac{4}{3}. \frac{6}{5}+1$
b) $\left(\frac{-1}{3}\right)^2-\frac{3}{8}:(0,5)^3-\frac{5}{2} .(-4)$
c) $1+2:\left(\frac{2}{3}-\frac{1}{6}\right).(-2,25)$
d) $\left[\left(\frac{1}{4}-0,5\right). 2+\frac{8}{3}\right]: 2$.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính theo thứ tự:
+ Ngoặc: ( ) => [ ]
+ Phép tính: Lũy thừa => Nhân, chia => Cộng, trừ.
Lời giải chi tiết:
a)
$0,3-\frac{4}{9}: \frac{4}{3} . \frac{6}{5}+1$
$ =\frac{3}{10}-\frac{4}{9} . \frac{3}{4}. \frac{6}{5}+1 $
$ =\frac{3}{10}-\frac{2}{5}+1 $
$ =\frac{3}{10}-\frac{4}{10}+\frac{10}{10}$
$ =\frac{9}{10}$
b)
$ \left(\frac{-1}{3}\right)^2-\frac{3}{8}:(0,5)^3-\frac{5}{2}.(-4)$
$ =\frac{1}{9}-\frac{3}{8}:\left(\frac{1}{2}\right)^3-\frac{5}{2} .(-4)$
$ =\frac{1}{9}-\frac{3}{8}: \frac{1}{8}-\frac{5}{2} .(-4) $
$ =\frac{1}{9}-\frac{3}{8} . 8-\frac{5}{2}.(-4) $
$ =\frac{1}{9}-3+10$
$ =\frac{1}{9}-\frac{27}{9}+\frac{90}{9}$
$=\frac{64}{9}$
c)
$ 1+2:\left(\frac{2}{3}-\frac{1}{6}\right).(-2,25)$
$ =1+2:\left(\frac{4}{6}-\frac{1}{6}\right) .\left(-\frac{225}{100}\right)$
$=1+2: \frac{1}{2}.\left(-\frac{9}{4}\right) $
$ =1+2. \frac{2}{1} .\left(-\frac{9}{4}\right)$
$ =1+(-9)=-8$
d)
$ {\left[\left(\frac{1}{4}-0,5\right) . 2+\frac{8}{3}\right]: 2} $
$=\left[\left(\frac{1}{4}-\frac{2}{4}\right). 2+\frac{8}{3}\right] . \frac{1}{2} $
$ =\left(\frac{-1}{4} . 2+\frac{8}{3}\right). \frac{1}{2} $
$ =\left(\frac{-1}{2}+\frac{8}{3}\right) . \frac{1}{2} $
$ =\left(\frac{-3}{6}+\frac{16}{6}\right). \frac{1}{2}$
$ =\frac{13}{6}.\frac{1}{2}=\frac{13}{12}$

Bài tập 5 trang 30

Tìm x, biết:
a) $x+\left(-\frac{2}{9}\right)=\frac{-7}{12}$
b) $(-0,1)-x=\frac{-7}{6}$
c) $(-0,12) .\left(x-\frac{9}{10}\right)=-1,2$;
d) $\left(x-\frac{3}{5}\right): \frac{-1}{3}=0,4$
Phương pháp giải:
– Áp dụng quy tắc chuyển vế và đổi dấu ở ý a và ý b.
– Ý c: Muốn tìm thừa số ta lấy thương chia cho thừa số còn lại sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.
– Ý d: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.
Lời giải chi tiết:
a)
$ x+\left(-\frac{2}{9}\right)=\frac{-7}{12}$
$ x=\frac{-7}{12}+\frac{2}{9} $
$ x=\frac{-21}{36}+\frac{8}{36} $
$ x=\frac{-13}{36}$
Vậy $x=\frac{-13}{36}$.
b)
$ (-0,1)-x=\frac{-7}{6}$
$ \frac{-1}{10}-x=\frac{-7}{6} $
$ x=\frac{-1}{10}+\frac{7}{6} $
$ x=\frac{-3}{30}+\frac{35}{30}$
$ x=\frac{32}{30}$
$ x=\frac{16}{15} $
Vậy $ x=\frac{16}{15}$
c)
$(-0,12).\left(x-\frac{9}{10}\right)=-1,2 $
$\frac{-3}{25}.\left(x-\frac{9}{10}\right)=\frac{-6}{5} $
$ x-\frac{9}{10}=\frac{-6}{5}:\left(\frac{-3}{25}\right)$
$ x-\frac{9}{10}=\frac{-6}{5} . \frac{-25}{3}$
$ x-\frac{9}{10}=10 $
$x=10+\frac{9}{10} $
$ x=\frac{109}{10}$
Vậy $ x=\frac{109}{10}$ .
d)
$ \left(x-\frac{3}{5}\right): \frac{-1}{3}=0,4$
$\left(x-\frac{3}{5}\right): \frac{-1}{3}=\frac{2}{5}$
$ x-\frac{3}{5}=\frac{2}{5} . \frac{-1}{3}$
$ x-\frac{3}{5}=\frac{-2}{15}$
$ x=\frac{-2}{15}+\frac{3}{5}$
$ x=\frac{-2}{15}+\frac{9}{15}$
$ x=\frac{7}{15}$
Vậy $x=\frac{7}{15}$.

Bài tập 6 trang 30

Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
a) $(0,2)^0 ;(0,2)^3 ;(0,2)^1 ;(0,2)^2$;
b) $(-1,1)^2 ;(-1,1)^0 ;(-1,1)^1 ;(-1,1)^3$.
Phương pháp giải:
Tính các Iũy thừa và so sánh.
Lời giải chi tiết:
a) $(0,2)^0=1 ;(0,2)^1=0,2 ;(0,2)^2=0,04 ;(0,2)^3=0,008$
Vì 0, $008<0,04<0,2<1$ nên sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần là: $(0,2)^3 ;(0,2)^2 ;(0,2)^1 ;(0,2)^0$
b) $(-1,1)^0=1 ;(-1,1)^1=-1,1 ;(-1,1)^2=1,21 ;(-1,1)^3=-1,331$
Vì $-1,331<-1,1<1<1,21$ nên sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần là: $(-1,1)^3 ;(-1,1)^1 ;(-1,1)^0 ;(-1,1)^2$
Chú ý:
Nếu phần cơ số lớn hơn $1$ thì khi số mũ tăng, giá trị lũy thừa cũng tăng.
Nếu phần cơ số lớn hơn $0$, nhỏ hơn $1$ thì khi số mũ tăng giá trị lũy thừa giảm.

Bài tập 7 trang 30

Trọng lượng của một vật thể trên Mặt Trăng bằng khoảng $\frac{1}{6}$ trọng lượng của nó trên Trái Đất. Biết trọng lượng của một vật trên Trái Đất được tính theo công thức: $P=10 \mathrm{~m}$ với $P$ là trọng lượng của vật tính theo đơn vị Niu-tơn (kí hiệu $\mathrm{N}$ ); $m$ là khối lượng của vật tính theo đơn vị ki-lô-gam.
(Nguồn: Khoa học tự nhiên 6, NXB Đại học Sư phạm, 2021)
Nếu trên Trái Đất một nhà du hành vũ trụ có khối lượng là $75,5 \mathrm{~kg}$ thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng sẽ là bao nhiêu Niu-tơn (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Phương pháp giải:
+) Trọng lượng người đó trên Trái Đất $= 10$. Khối lượng người đó trên Trái Đất
+) Trọng lượng người đó trên Mặt Trăng $=\frac{1}{6}$. Trọng lượng người đó trên Trái Đất
Lời giải chi tiết:
Trọng lượng người đó trên Trái Đất là:
$10.75,5=755(N)$
Trọng lượng người đó trên Mặt Trăng là:
$\frac{1}{6} .755=125,833 \ldots . \approx 125,83(N)$
Vậy trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng sẽ là $125,83( N)$.

Bài tập 8 trang 31

Một người đi quãng đường từ địa điểm $A$ đến địa điểm $B$ với vận tốc $36 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$ mất $3,5 giờ$. Từ địa điểm $B$ quay trở về địa điểm $A$, người đó đi với vận tốc $30 \mathrm{~km} / \mathrm{h}$. Tính thời gian đi từ địa điểm $B$ quay trở về địa điểm $A$ của người đó.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: quãng đường = vận tốc . thời gian
Tính quãng đường $A B$
$\Rightarrow$ Thời gian người đi quãng đường từ địa điểm $B$ đến địa điểm $A$
Lời giải chi tiết:
Quãng đường $A B$ dài: $36.3,5=126(\mathrm{~km})$
Thời gian người đó đi quãng đường từ địa điểm $B$ về địa điểm $A$ là:
$126: 30=\frac{21}{5} (giờ) =4 giờ 12 phút$

Bài tập 9 trang 31

Một trường trung học cơ sở có các lớp 7A, 7B, 7C, 7D, 7E; mỗi lớp đều có 40 học sinh.
Sau khi sơ kết Học kì I, số học sinh ở mức Tốt của mỗi lớp đó được thể hiện qua biểu đồ cột ở Hình 5 .
a) Lớp nào có số học sinh ở mức Tốt ít hơn một phần tư số học sinh của cả lớp?
b) Lớp nào có số học sinh ở mức Tốt nhiều hơn một phần ba số học sinh của cả lớp?
c) Lớp nào có tỉ lệ học sinh ở mức Tốt cao nhất, thấp nhất?
Giải SGK bài tập cuối chương 1 trang 30, 31 Toán 7 Cánh diều tập 1 5
Phương pháp giải:
– Tính một phần ba và một phần tư số học sinh của cả lớp
– Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Lời giải chi tiết
a) Một phần tư số học sinh cả lớp là: $\frac{1}{4} . 40=10$ (học sinh).
=> Lớp 7C và 7E có số học sinh ở mức Tốt ít hơn một phần tư số học sinh của cả lớp.
b) Một phần ba số học sinh cả lớp là: $\frac{1}{3} .40 \approx 13$ (học sinh).
=> Lớp 7A và 7D có số học sinh ở mức Tốt nhiều hơn một phần ba số học sinh của cả lớp.
c) Lớp 7D có tỉ lệ học sinh ở mức Tốt cao nhất.
Lớp 7E có tỉ lệ học sinh ở mức Tốt thấp nhất.

Bài tập 10 trang 31

Sản lượng chè và hạt tiêu xuất khẩu của Việt Nam qua một số năm được biểu diễn trong biểu đồ cột kép ở Hình 6 .
a) Những năm nào sản lượng chè xuất khẩu trên 1 triệu tấn? Sản lượng hạt tiêu xuất khẩu trên 0,2 triệu tấn?
b) Năm nào Việt Nam có sản lượng chè xuất khẩu lớn nhất? Sản lượng hạt tiêu xuất khẩu lớn nhất?
c) Tính tỉ số phần trăm của sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 và sản lượng chè xuất khẩu năm 2018.
Giải SGK bài tập cuối chương 1 trang 30, 31 Toán 7 Cánh diều tập 1 6
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
Tỉ số phần trăm của sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 và sản lượng chè xuất khẩu năm 2018 = sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 : sản lượng chè xuất khẩu năm 2018.100%
Lời giải chi tiết:
a) Năm 2015 và năm 2016 sản lượng chè xuất khẩu trên $1$ triệu tấn.
Năm 2016, 2017, 2018 sản lượng hạt tiêu xuất khẩu trên $0,2$ triệu tấn.
b) Năm 2016 Việt Nam có sản lượng chè xuất khẩu lớn nhất.
Năm 2018 Việt Nam sản lượng hạt tiêu xuất khẩu lớn nhất.
c) Tỉ số phần trăm của sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 và sản lượng chè xuất khẩu năm 2018 là:
$\frac{936,3}{994,2} .100 \%=94,18 \%$

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài tập cuối chương 1 – Số hữu tỉ sách Toán 7 Cánh diều tập 1 ở các trang 30, 31. Chúc các bạn có một buổi học thật thú vị và bổ ích!

Bài viết khác liên quan đến Lớp 7 – Toán – Ôn tập chương số hữu tỉ
Back to top button
Close