SGK Toán 10 - Kết Nối Tri Thức

Giải SGK bài 23 Quy tắc đếm trang 60, 61, 62, 63, 64, 65 Toán 10 Kết nối tri thức Tập 2

Trong bài này, HocThatGioi sẽ giúp các bạn giải đáp những câu hỏi cũng như bài tập trong bài Quy tắc đếm. Đây là bài học thuộc bài 23 chương VIII trang 60, 61, 62, 63, 64, 65 sách Toán 10 Kết nối tri thức tập 2. Hi vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày bên dưới.

Trả lời câu hỏi trong SGK của bài 23

Dưới đây là phương pháp và bài giải chi tiết cho câu hỏi mở đầu, câu hỏi hoạt động, vận dụng cùng phần luyện tập ở các trang 60, 61, 62, 63, 64, 65 trong bài Quy tắc đếm. Cùng HocThatGioi đi tìm đáp án ngay nhé!

Câu hỏi mở đầu trang 60

Đếm là một bài toán cổ xưa nhất của nhân loại. Trong khoa học và trong cuộc sống, người ta cần đếm các đối tượng để giải quyết các vấn đề khác nhau. Chẳng hạn như bài toán sau:
Mỗi mật khẩu của một trang web là một dãy có từ 2 tới 3 kí tự, trong đó kí tự đầu tiên là một trong 26 chữ cái in thường trong bảng chữ cái tiếng Anh (từ a đến z), mỗi kí tự còn lại là một chữ số từ 0 đến 9 . Hỏi có thể tạo được bao nhiêu mật khẩu khác nhau?
Lời giải chi tiết:
Sau khi học bài này, ta sẽ giải quyết được bài toán mở đầu như sau:
Ta thấy có hai trường hợp: độ dài của mật khẩu là 2 hoặc 3 kí tự.
Trường hợp 1: độ dài mật khẩu là 2 kí tự. Chọn từng kí tự và áp dụng quy tắc nhân.
Kí tự đầu tiên có 26 cách chọn trong các chữ cái in thường tiếng Anh.
Kí tự thứ hai có 10 cách chọn trong các chữ số từ 0 đến 9.
Vậy theo quy tắc nhân, ta có:
$26.10=260$ cách chọn mật khẩu trong trường hợp 1 .
Trường hợp 2: độ dài mật khẩu là 3 kí tự.
Tương tự như trường hợp 1, ta có:
$26.10^2=2600$ cách chọn mật khẩu.
Vì có hai trường hợp rời nhau, mật khẩu có thể rơi vào một trong hai trường hợp, nên ta áp dụng quy tắc cộng.
Tổng số mật khẩu có thể là: $260+2600=2860$.

Hoạt động 1 trang 61

Chọn chuyến đi (H.8.1)
Từ Hà Nội vào Vinh mỗi ngày có 7 chuyến tàu hoả và 2 chuyến máy bay. Bạn An muốn ngày Chủ nhật này đi từ Hà Nội vào Vinh bằng tàu hoả hoặc máy bay.
Hỏi bạn An có bao nhiêu cách chọn chuyến đi?
Giải SGK bài 23 Quy tắc đếm trang 60, 61, 62, 63, 64, 65 Toán 10 Kết nối tri thức Tập 2 5
Lời giải chi tiết:
Để đi bằng tàu hỏa bạn An có 7 cách chọn và đi bằng máy bay có 2 cách chọn.
Vậy bạn An có tất cả $7+2=9$ cách chọn chuyến đi

Hoạt động 2 trang 61

Bạn An đã quyết định mua vé tàu đi từ Hà Nội vào Vinh trên chuyến tàu SE7. Trên tàu có các toa ghế ngồi và các toa giường nằm. Toa ngồi có hai loại vé: ngồi cứng và ngồi mềm. Toa nằm có loại khoang 4 giường và khoang 6 giường. Khoang 4 giường có hai loại vé: tầng 1 và tầng 2. Khoang 6 giường có ba loại vé: tầng 1, tầng 2 và tầng 3. Hỏi:
a) Có bao nhiêu loại vé ghế ngồi và bao nhiêu loại vé giường nằm?
b) Có bao nhiêu loại vé để bạn An lựa chọn?

Giải SGK bài 23 Quy tắc đếm trang 60, 61, 62, 63, 64, 65 Toán 10 Kết nối tri thức Tập 2 6
Lời giải chi tiết:
a) Số vé ghế ngồi là 2 (loại vé)
Số vé giường nằm là $2+3=5$ (loại vé)
b) Số loại vé để bạn An lựa chọn là:
$2+5=7$ (loại vé)

Luyện tập 1 trang 62

Có bao nhiêu số tự nhiên từ 1 đến 30 mà không nguyên tố cùng nhau với 35 ?
Phương pháp giải:
– Không nguyên tố cùng nhau = có ước chung (khác 1).
– Mà $35=5.7$ nên ta tìm các số chia hết cho 5 hoặc 7 .
Lời giải chi tiết:
Từ 1 đến 30 có:
– Có 6 số chia hết cho 5 là: $5,10,15,20,25,30$.
– Có 4 số chia hết cho 7 là: $7,14,21,28$.
Có tất cả $6+4=10$ số tự nhiên không nguyên tố cùng nhau với $35$ .

Hoạt động 3 trang 62

Thầy Trung muốn đi từ Hà Nội vào Huế, rồi từ Huế vào Quảng Nam. Biết rằng từ Hà Nội vào Huế có thể đi bằng 3 cách: ô tô, tàu hoả hoặc máy bay. Còn từ Huế vào Quảng Nam có thể đi bằng 2 cách: ô tô hoặc tàu hoả (H.8.5).Giải SGK bài 23 Quy tắc đếm trang 60, 61, 62, 63, 64, 65 Toán 10 Kết nối tri thức Tập 2 7
Hỏi thầy Trung có bao nhiêu cách chọn phương tiện để đi từ Hà Nội vào Quảng Nam?
Lời giải chi tiết:
Đi từ Hà Nội vào Huế, rồi từ Huế vào Quảng Nam có các cách là:
Máy bay $>>$ Ôtô
Máy bay $>>$ tàu hỏa
Ôtô $>>$ Ôtô
Ôtô $>>$ tàu hỏa
Tàu hỏa $>>$ Ôtô
Tàu hỏa $>>$ tàu hỏa
Vậy thầy Trung có 6 cách chọn phương tiện để đi từ Hà Nội vào Quảng Nam.

Hoạt động 4 trang 63

Để lắp ghế vào một phòng chiếu phim, các ghế được gắn nhãn bằng một chữ cái in hoa (trong bảng 26 chữ cái tiếng Anh Từ $A$ đến $Z$) đứng trước và một số nguyên từ $1$ đến $20$, chẳng hạn $X15, Z2,…$
Hỏi có thể gắn nhãn tối đa được cho bao nhiêu ghế?
Lời giải chi tiết:
– Để gắn nhãn cho các ghế ta chọn chọn 1 chữ cái in hoa và 1 số (từ 1 đến 20 ).
– Số cách chọn chữ cái in hoa: 26 cách (tương ứng với 26 chữ)
– Số cách chọn số: 20 cách
Vậy số ghế gắn nhãn tối đa là $26.20=520$ (ghế)

Luyện tập 2 trang 64

Tại kì World Cup năm 2018, vòng bảng gồm có 32 đội tham gia, được chia vào 8 bảng, mỗi bảng 4 đội thi đấu vòng tròn (mỗi đội chơi một trận với từng đội khác trong cùng bảng). Hỏi tổng cộng vòng bảng có bao nhiêu trận đấu?
Lời giải chi tiết:
– Mỗi bảng 4 đội thi đấu vòng tròn, giả sử là các đội $A, B, C, D$
Các trận đấu là: $A-B$, $A-C$, $A-D$, $B-C$, $B-D$, $C-D$ $=>$ có tất cả 6 trận đấu
– Có 8 bảng khác nhau.
– Tổng cộng vòng bảng có số trận đấu là $6.8=48$ (trận đấu).

Luyện tập 3 trang 64

Từ các chữ số $0,1,2,3$ có thể lập được bao nhiêu số thỏa mãn:
a) Là số tự nhiên có ba chữ số khác nhau?
b) Là số tự nhiên chẵn có ba chữ số khác nhau?
Lời giải chi tiết:
a) Từ 4 chữ số $0,1,2,3$ :
– Hàng trăm có 3 cách chọn.
– Hàng chục có 3 cách chọn.
– Hàng đơn vị có 2 cách chọn.
Vậy có tất cả $3.3.2=18$ số tự nhiên khác nhau có 3 chữ số được lập từ 0, 1, 2, 3 .
b)
Trường hợp 1: hàng đơn vị là số 0 như vậy hàng trăm có 3 cách chọn, hàng chục có 2 cách chọn.
Có tất cả $1.2.3=6$ số có thể lập được.
Trường hợp 2: hàng đơn vị là số 2 như vậy hàng trăm có 2 cách chọn, hàng chục có 2 cách chọn.
Có tất cả $1. 2. 2= 4$ số có thể lập được.
Vậy có thể lập $6+4=10$ số tự nhiên chẳn có ba chữ số khác nhau.

Vận dụng trang 65

Khối lớp 10 của một trường trung học phổ thông có ba lớp 10A, 10B, 10C. Lớp 10A có 30 bạn, lớp 10B có 35 bạn, lớp 10C có 32 bạn. Nhà trường muốn chọn 4 bạn để thành lập đội cờ đỏ của khối sao cho có đủ đại diện của các lớp. Hỏi có bao nhiêu cách lựa chọn?
Phương pháp giải:
Chia 3 trường hợp:
– 2 bạn lớp 10A, 1 bạn lớp 10B, 1 bạn lớp 10C.
– 1 bạn lớp 10A, 2 bạn lớp 10B, 1 bạn lớp 10C.
– 1 bạn lớp 10A, 1 bạn lớp 10B, 2 bạn lớp 10C.
Áp dụng quy tắc nhân tính từng trường hợp có bao nhiêu cách chọn và quy tắc cộng để cộng 3 trường hợp với nhau.
Lời giải chi tiết:
TH1: 2 bạn lớp 10A, 1 bạn lớp 10B, 1 bạn lớp 10C có số cách chọn là:
$30.29.35.32=974400$ (cách)
TH2: 1 bạn lớp 10A, 2 bạn lớp 10B, 1 bạn lớp 10C có số cách chọn là:
$30. 35. 34. 32= 1142400$ (cách)
TH3: 1 bạn lớp 10A, 1 bạn lớp 10B, 2 bạn lớp 10C có số cách là:
$30. 35. 32. 31=1041600$ (cách)
Vậy số cách lựa chọn là: $974400+1142400+1041600=3158400$ cách

Giải bài tập vận dụng trang 65 SGK Toán 10 bài 23

Phần tiếp theo sẽ cung cấp cho các bạn phương pháp cùng lời giải trong phần bài tập trang 65 cực kỳ dễ hiểu và chi tiết. Cùng HocThatGioi rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải quyết các vấn đề thực tế thông qua các phương pháp, công thức toán học từ bài Quy tắc đếm ở trên.

Bài tập 8.1 trang 65

Trên giá sách có 8 cuốn truyện ngắn, 7 cuốn tiểu thuyết và 5 tập thơ (tất cả đều khác nhau). Vẽ sơ đồ hình cây minh hoạ và cho biết bạn Phong có bao nhiêu cách chọn một cuốn để đọc vào ngày cuối tuần.
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc cộng.
Lời giải chi tiết:
Theo bài ra, ta vẽ được sơ đồ hình cây như sau:
Giải SGK bài 23 Quy tắc đếm trang 60, 61, 62, 63, 64, 65 Toán 10 Kết nối tri thức Tập 2 8
Số cách chọn một cuốn để đọc là: $8 + 7 + 5 = 20$ (cách).
Vậy bạn Phong có $20$ cách chọn một cuốn để đọc vào ngày cuối tuần.

Bài tập 8.2 trang 65

Một người gieo đồng xu hai mặt, sau mỗi lần gieo thì ghi lại kết quả là sấp hay ngửa. Hỏi nếu người đó gieo 3 lần thì có thể có bao nhiêu khả năng xảy ra?
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc nhân.
Lời giải chi tiết:
Mỗi lần gieo có 2 khả năng xảy ra: xấp hoặc ngửa
Nếu người đó gieo 3 lần thì có thể có số khả năng xảy ra là:
2.2.2 = 8 (khả năng)

Bài tập 8.3 trang 65

Ở một loài thực vật, A là gen trội quy định tính trạng hoa kép, a là gen lặn quy định tính trạng hoa đơn.
a) Sự tổ hợp giữa hai gen tạo ra mấy kiểu gen? Viết các kiểu gen đó.
b) Khi giao phối ngẫu nhiên, có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau từ các kiểu gen đó?
Lời giải chi tiết:
a) Sự tổ hợp giữa hai gen tạo ra 3 kiểu gen: $AA, aa, Aa$.
b) Khi giao phối ngẫu nhiên, có số kiểu giao phối khác nhau từ các kiểu gen đó là: $3.3= 9$ ( kiểu)

Bài tập 8.4 trang 65

Có bao nhiêu số tự nhiên
a) có 3 chữ số khác nhau?
b) là số lẻ có 3 chữ số khác nhau?
c) là số có 3 chữ số và chia hết cho 5 ?
d) là số có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 5 ?
Phương pháp giải:
Áp dụng kết hợp quy tắc cộng và quy tắc nhân.
Lời giải chi tiết:
Chọn các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị trong các chữ số $0,1,2,3,4,5,6,7,8,9$.
a)
– Chữ số hàng trăm có 9 cách (khác 0)
– Chữ số hàng chục có 9 cách (khác chữ số hàng trăm)
– Chữ số hàng đơn vị có 8 cách (khác chữ số hàng trăm và hàng chục)
Vậy có tất cả $9. 9. 8= 648$ số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau.
b)
– Chọn chữ số hàng đơn vị có 5 cách
– Chọn chữ số hàng trăm có 8 cách
– Chọn chữ số hàng chục có 8 cách
Vậy có tất cả $5. 8. 8= 320$ số lẻ có 3 chữ số khác nhau.
c)
– Chọn chữ số hàng đơn vị có 2 cách
– Chọn chữ số hàng trăm có 9 cách
– Chọn chữ số hàng chục có 10 cách
Vậy có tất cả $2.9.10=180$ số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 5 .
d)
Trường hợp 1: chữ số hàng đơn vị là 0 .
– Chọn chữ số hàng trăm có 9 cách
– Chọn chữ số hàng chục có 8 cách
Trường hợp 2: chữ số hàng đơn vị là 5 :
– Chọn chữ số hàng trăm có 8 cách (khác 0 và 5)
– Chọn chữ số hàng chục có 8 cách
Vậy có tất cả $9.8+8.8=136$ số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 5 .

Bài tập 8.5 trang 65

Mật khẩu của chương trình máy tính quy định gồm 3 kí tự, mỗi kí tự là một chữ số. Hỏi có thể tạo được bao nhiêu mật khẩu khác nhau?
b) Nếu chương trình máy tính quy định mới mật khẩu vẫn gồm 3 kí tự, nhưng kí tự đầu tiên phải là một chữ cái in hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh gồm 26 chữ (từ $A$ đến $Z$ ) và 2 kí tự sau là các chữ số (từ 0 đến 9 ). Hỏi quy định mới có thể tạo được nhiều hơn quy định cũ bao nhiêu mật khẩu khác nhau?
Lời giải chi tiết:
a) Mỗi kí tự đều có 10 cách chọn.
Số mật khẩu có thế tạo ra là $10.10 .10=1000$
b)
– Kí tự đầu có 26 cách chọn.
– 2 kí tự sau, mỗi kí tự có 10 cách chọn.
Quy định mới có thể tạo ra số mật khẩu là:
$26.10 .10=2600$
Quy định mới có thể tạo được nhiều hơn quy định cũ số mật khẩu khác nhau là:
$$2600-1000=1600 \text { (mật khẩu) }$$

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài Quy tắc đếm Chương Đại số tổng hợp Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 ở các trang 60, 61, 62, 63, 64, 65. Hi vọng các bạn sẽ có một buổi thú vị và học được nhiều điều bổ ích. Chúc các bạn học tốt!

Bài viết khác liên quan đến Lớp 10 – Toán – Quy tắc cộng nhân
Back to top button
Close