SGK Toán 7 – Chân Trời Sáng Tạo

Giải SGK Bài tập cuối chương 8 trang 84 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Trong bài này, HocThatGioi sẽ cùng bạn giải quyết toàn bộ các câu hỏi trong phần Bài tập cuối chương VIII trang 84 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.

Bài tập 1 trang 84

Cho tam giác $A B C$ cân tại $\mathrm{A}\left(\widehat{A}<90^{\circ}\right)$. Hai đường cao $\mathrm{BE}$ và $\mathrm{CF}$ cắt nhau tại $\mathrm{H}$.
a) Chứng minh rẳng $\triangle B F C=\triangle C E B$
b) Chứng minh rằng $\triangle A E H=\triangle A F H$
c) Gọi $I$ là trung điểm $\mathrm{BC}$. Chứng minh rằng ba điểm $\mathrm{A}, \mathrm{H}, \mathrm{I}$ thẳng hàng.
Phương pháp giải:
a) Ta sử dụng định lí cạnh huyền – góc nhọn trong tam giác vuông
b) Từ câu a ta chứng minh 2 tam giác $A H F=$ tam giác $A H E$ nhờ những cạnh của 2 tam giác chứng minh được bằng nhau từ câu trên
c) Ta chứng minh $\mathrm{AI}$ và $\mathrm{AH}$ cùng là phân giác của góc $\mathrm{A}$
Lời giải chi tiết:
Giải SGK Bài tập cuối chương 8 trang 84 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 11
a) Xét $\triangle B F C$ và $\triangle C E B$ có:
$\mathrm{BC}$ là cạnh chung
$\widehat{B}=\widehat{C}(\triangle A B C \text { cân tại A) }$
$\widehat{B E C}=\widehat{C F B}=90^{\circ} $
$\Rightarrow \Delta B F C=\Delta C E B \text { (cạnh huyền – góc nhọn ) }$
b) Vì $\triangle B F C=\triangle C E B \Rightarrow \mathrm{BF}=\mathrm{EC}$ (2 cạnh tương ứng)
Mà $\mathrm{AB}=\mathrm{AC}(\triangle A B C$ cân tại $\mathrm{A})$
$\Rightarrow A F=A E(A B-B F=A C-E C)$
Xét $\triangle A E H$ và $\triangle A F H$ ta có :
$\mathrm{AF}=\mathrm{AE}$ (chứng minh trên)
$AH$ cạnh chung
$\widehat{H F A}=\widehat{H E A}=90^{\circ}$
$\Rightarrow \triangle A E H=\triangle A F H$ (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
c) Vì $\mathrm{CF}$, $\mathrm{BE}$ là những đường cao của tam giác $\mathrm{ABC}$ và $\mathrm{H}$ là giao điểm của chúng
$\Rightarrow$ $H$ là trực tâm của tam giác $A B C$
$\Rightarrow A H$ vuông góc với $B C(1)$
Xét $\triangle A I C$ và $\triangle A I B$ có :
$\mathrm{IB}=$ $IC$ ($I$ là trung điểm $BC$)
$AI$ là cạnh chung
$A B=A C$ ( tam giác $ABC$ cân tại $A$)
$\Rightarrow \Delta A I C=\Delta A I B(c-c-c)$
$\Rightarrow \widehat{A I C}=\widehat{A I B}$ (2 góc tương ứng)
Mà chúng ở vị trí kề bù $\Rightarrow \widehat{A I C}=\widehat{A I B}=90^{\circ} \Rightarrow A I \perp B C$ (2)
Từ (1) và (2) $\Rightarrow \mathrm{A}, \mathrm{H}, \mathrm{I}$ thẳng hàng.

Bài tập 2 trang 84

Cho tam giác $\mathrm{ABC}$ vuông tại $\mathrm{A}$, vẽ đường cao $\mathrm{AH}$. Trên tia đối của tia $\mathrm{HA}$ lấy điểm $\mathrm{M}$ sao cho $\mathrm{H}$ là trung điểm của $\mathrm{AM}$.
a) Chứng minh rằng tam giác $A B M$ cân.
b) Chứng minh rằng $\triangle A B C=\triangle M B C$
Phương pháp giải:
a) Ta chứng minh $\mathrm{BM}=\mathrm{BA}$ thông qua việc chứng minh 2 tam giác $\mathrm{BHA}$ và $\mathrm{BHM}$ bằng nhau
b) Ta chứng minh góc $\mathrm{ABH}=$ góc $\mathrm{MBH}$ sau đó chứng minh 2 tam giác đề bài yêu cầu bằng nhau theo trường hợp c-g-c
Lời giải chi tiết:
Giải SGK Bài tập cuối chương 8 trang 84 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 12
a) Xét $\Rightarrow \triangle B H A$ và $\triangle B H M$ ta có:
$\widehat{B H A}=\widehat{B H M}=90^{\circ}$
$BH$ cạnh chung
$\mathrm{AH}=\mathrm{HM}$ (do $\mathrm{M}$ đối xứng với $\mathrm{A}$ qua $\mathrm{H}$ )
$\Rightarrow \triangle B H A=\triangle B H M(c-g-c)$
$\Rightarrow A B=B M$ (cạnh tương ứng) và $\widehat{A B H}=\widehat{M B H}$
$\Rightarrow \triangle A B M$ cân tại $\mathrm{B}$ (2 cạnh bên bằng nhau)
b) Xét $\triangle A B C$ và $\triangle M B C$ ta có :
$A B=B M$ (câu a)
$\widehat{A B H}=\widehat{M B H}$ (câu a)
$\mathrm{BC}$ cạnh chung
$$\Rightarrow \triangle A B C=\triangle M B C(c-g-c)$$

Bài tập 3 trang 84

Cho tam giác $A B C$ vuông tại $A$ $(A B \lt A C)$, vẽ đường cao $A H$. Trên tia đối của $\mathrm{HC}$ lấy điểm $D$ sao cho $H D=H C$.
a) Chứng minh rằng $A D=A C$.
b) Chứng minh rằng $\widehat{A D H}=\widehat{B A H}$
Phương pháp giải:
a) Ta chứng minh tam giác $\mathrm{ACD}$ cân tại $\mathrm{A}$ sau đó suy ra $\mathrm{AC}=\mathrm{AD}$
b) Ta chứng minh $\widehat{B A H}+\widehat{H A C}=90^{\circ}=\widehat{H A C}+\widehat{H C A}$ và $\widehat{D}=\widehat{C}$
Lời giải chi tiết:
Giải SGK Bài tập cuối chương 8 trang 84 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 13
a) Xét $\triangle A H D$ và $\triangle A H C$ có :
$AH$ chung
$\mathrm{DH}=\mathrm{HC}$ ( $\mathrm{C}$ đối xứng $\mathrm{D}$ qua $\mathrm{H}$ )
$\widehat{A H D}=\widehat{A H C}=90^{\circ} $
$ \Rightarrow \triangle A H D=\Delta A H C(c-g-c) $
$ \Rightarrow A D=A C$ (cạnh tương ứng)
$ \Rightarrow \triangle A D C \text { cân tại } \mathrm{A} \Rightarrow \widehat{C}=\widehat{D}$ (góc tương ứng) (1)
b) Ta có $\widehat{B A H}+\widehat{H A C}=90^{\circ}$ và $\widehat{H C A}+\widehat{H A C}=90^{\circ}$ $\Rightarrow \widehat{B A H}=\widehat{H C A}$ (2)
Từ (1) và (2) $\Rightarrow \widehat{A D H}=\widehat{B A H}$

Bài tập 4 trang 84

Cho tam giác $\mathrm{ABC}$ vuông tại $\mathrm{A}(\mathrm{AB}<\mathrm{AC})$. Trên cạnh $\mathrm{BC}$ lấy điểm $\mathrm{N}$ sao cho $\mathrm{BA}=\mathrm{BN}$. Kẻ $B E \perp A N(\mathrm{E} \in \mathrm{AN})$.
a) Chứng minh rằng $B E$ là tia phân giác của giác $A B N$.
b) Kẻ đường cao $\mathrm{AH}$ của tam giác $\mathrm{ABC}$. Gọi $\mathrm{K}$ là giao điểm của $\mathrm{BH}$ với $\mathrm{CE}$. Chứng minh rằng $\mathrm{NK} / / \mathrm{CA}$.
c) Đường thẳng $\mathrm{BK}$ cắt $\mathrm{AC}$ tại $\mathrm{F}$. Gọi $\mathrm{G}$ là giao điểm của đường thẳng $\mathrm{AB}$ với $N F$. Chứng minh rằng tam giác $\mathrm{GBC}$ cân.
Phương pháp giải:
a) Ta chứng minh $\widehat{A B E}=\widehat{N B E}$ bằng cách chứng minh 2 tam giác $\mathrm{BAF}$ và $\mathrm{BNF}$ bằng nhau
b) Ta chứng minh $NK$ song song với $CA$ do có 2 góc so le trong bằng nhau
c) Ta chứng minh góc $BGC$ bằng góc $B C G$
Lời giải chi tiết:
Giải SGK Bài tập cuối chương 8 trang 84 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 14
a) Xét $\triangle B A E$ và $\triangle B N E$ có :
$BA$ = $BN$ (giả thiết)
$BF$ cạnh chung
$\widehat{B E A}=\widehat{B E N}$
$\Rightarrow \triangle B A E=\triangle B N E$ (cạnh huyền-cạnh góc vuông)
$\Rightarrow \widehat{A B F}=\widehat{N B F}$ (góc tương ứng)
$\Rightarrow \mathrm{BE}$ là phân giác của góc $A B N$
b) Vì $K$ là giao của 2 đường cao $\Rightarrow \mathrm{K}$ là trực tâm tam giác $\mathrm{ABN}$
$\Rightarrow \mathrm{KN}$ vuông góc với $A B(1)$
Vì $CA$ vuông góc với $A B$ ( tam giác $A B C$ vuông tại $A$ )(2)
Từ (1) và (2) $\Rightarrow$ $KN$ song song với $CA$ (quan hệ cùng vuông góc với 1 đường)
c) Ta có $\triangle B A F=\triangle B N F(c-g-c)$ do có :
$\widehat{B E A}=\widehat{B E N}$
$BF$ cạnh chung
$\mathrm{BN}=\mathrm{BA}$
$\Rightarrow \widehat{B N F}=\widehat{B A F}$ ( 2 góc tương ứng)
Mà $\widehat{B A F}=90^{\circ}$
$\Rightarrow \widehat{B N F}=\widehat{B A F}=90^{\circ}$
$\Rightarrow G N \perp B C$
Ta có $\mathrm{CA}$ và $\mathrm{GN}$ là 2 đường cao của tam giác $\mathrm{GBC}$
$\Rightarrow \mathrm{F}$ là trực tâm của tam giác $\mathrm{GBC}$
$\Rightarrow \mathrm{BF}$ vuông góc với $\mathrm{GC}$ tại $\mathrm{P}$
Xét $\triangle B G P$ và $\triangle B C P$ ta có :
$BP$ cạnh chung
$ \widehat{B P C}=\widehat{B P G}=90^{\circ} $
$ \widehat{P B C}=\widehat{P B G} $
$ \Rightarrow \triangle B G P=\triangle B C P(c-g-c) $
$ \Rightarrow B C=B G $ (2 cạnh tương ứng)
$ \Rightarrow \text { Tam giác GBC cân tại B }$

Bài tập 5 trang 84

Cho tam giác nhọn $\mathrm{ABC}(\mathrm{AB}<\mathrm{AC})$, vẽ đường cao $\mathrm{AH}$. Đường trung trực của $\mathrm{BC}$ cắt $\mathrm{AC}$ tại $\mathrm{M}$, cắt $\mathrm{BC}$ tại $\mathrm{N}$.
a) Chứng minh rằng $\widehat{B M N}=\widehat{H A C}$
b) Kẻ $M I \perp A H(\mathrm{I} \in \mathrm{AH})$, gọi $\mathrm{K}$ là giao điểm của $\mathrm{AH}$ và $\mathrm{BM}$. Chứng minh rằng $I$ là trung điểm của $\mathrm{AK}$.
Phương pháp giải:
a) Ta xét tam giác BMC cân tại $M$ nên $\widehat{M B C}=\widehat{M C B}$
Nên $\widehat{B M N}=\widehat{H A C}=90^{\circ}-\widehat{M B C}=90^{\circ}-\widehat{M B C}$
b) Ta chứng minh $I$ là trung điểm của $AK$ do $\triangle M A I=\triangle M K I(\mathrm{~g}-\mathrm{c}-\mathrm{g})$
Lời giải chi tiết:
Giải SGK Bài tập cuối chương 8 trang 84 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 15
a) Do $\mathrm{M}$ nằm trên đường trung trực của $\mathrm{BC}$ nên $\mathrm{MB}=\mathrm{MC}$
Xét $\triangle B M N$ vuông tại $\mathrm{N}$ và $\triangle C M N$ vuông tại $\mathrm{N}$ có:
$M B=M C$ (chứng minh trên)
$MN$ chung.
Do đó $\triangle B M N=\triangle C M N$ (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Suy ra $\widehat{B M N}=\widehat{C M N}$ (2 góc tương ứng) (1)
Do $\mathrm{MN} \perp \mathrm{BC}$, $AH$ $\perp \mathrm{BC}$ nên $\mathrm{MN} / / \mathrm{AH}$.
Do đó $\widehat{C M N}=\widehat{H A C}$ (2 góc đồng vị) (2).
Từ (1) và (2) suy ra $\widehat{B M N}=\widehat{H A C}$.
b) Do $\triangle B M N=\triangle C M N$ (cạnh huyền – cạnh góc vuông) nên $\widehat{M B N}=\widehat{M C N}$ (2 góc tương ứng).
Do $\mathrm{MI} \perp \mathrm{AH}, \mathrm{BC} \perp \mathrm{AH}$ nên $\mathrm{MI} / / \mathrm{BC}$.
Do đó $\widehat{A M I}=\widehat{M C N}$ (2 góc đồng vị) và $\widehat{K M I}=\widehat{M B N}$ ( 2 góc so le trong).
Do đó $\widehat{A M I}=\widehat{K M I}$.
Xét $\triangle A M I$ vuông tại $I$ và $\Delta K M I$ vuông tại $I$ có:
$\widehat{A M I}=\widehat{K M I}$ (chứng minh trên).
$MI$ chung.
Do đó $\triangle A M I=\triangle K M I$ (góc nhọn – cạnh góc vuông).
Suy ra $\mathrm{AI}=\mathrm{KI}$ (2 cạnh tương ứng).
Mà $I$ nằm giữa $\mathrm{A}$ và $\mathrm{K}$ nên $I$ là trung điểm của $\mathrm{AK}$.

Bài tập 6 trang 84

Cho tam giác nhọn $MNP$. Các trung tuyến $ME$ và $NF$ cắt nhau tại $G$. Trên tia đối của tia $FN$ lấy điểm $D$ sao cho $FN = FD$.
a) Chứng minh rằng $\triangle \mathrm{MFN}=\triangle \mathrm{PFD}$
b) Trên đoạn thẳng $FD$ lấy điểm $\mathrm{H}$ sao cho $F$ là trung điểm của $\mathrm{GH}$. Gọi $K$ là trung điểm của $GK$. Chứng minh rằng ba điểm $\mathrm{M}, \mathrm{H}, \mathrm{K}$ thẳng hàng.
Phương pháp giải:
a) Chứng minh $\triangle \mathrm{MFN}=\triangle \mathrm{PFD}$ theo trường hợp cạnh góc cạnh
Sử dụng tính chất của điểm đối xứng qua một điểm, trung điểm của 1 đoạn thẳng và 2 góc đối đỉnh
b) Chứng minh $\mathrm{H}$ là trọng tâm của tam giác $MPD$ sau đó dựa vào tính chất ta suy ra $\mathrm{M}, \mathrm{H}, \mathrm{K}$ thẳng hàng
Lời giải chi tiết:
Giải SGK Bài tập cuối chương 8 trang 84 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 16
a) Tam giác $MNP$ có đường trung tuyến $NF$ nên $F$ là trung điểm của $MP$.
Do đó $F M=F P$.
Xét $\triangle M F N$ và $\triangle P F \mathrm{D}$ có:
$\mathrm{MF}=\mathrm{PF}$ (chứng minh trên)
$\widehat{M F N}=\widehat{P F \mathrm{D}}$ (2 góc đối đỉnh)
$FN = FD$ (theo giả thiết)
Do đó $\triangle M F N=\triangle P F \mathrm{D}$ (c.g.c)
b) Tam giác $MNP$ có $G$ là giao điểm hai đường trung tuyến $ME$ và $NF$ nên $G$ là trọng tâm của tam giác $MNP$.
Do đó $\mathrm{NG}=\frac{2}{3} \mathrm{NF}$
Suy ra $GF$ $=\frac{1}{3}$ $NF$
Do $\mathrm{F}$ là trung điểm của $\mathrm{GH}$ nên $\mathrm{GF}=\mathrm{HF}$
Suy ra $HF$ $=\frac{1}{3}$ $NF$
Mà $NF$ = $DF$ nên $\mathrm{HF}=\frac{1}{3} \mathrm{DF}$
Suy ra $DH$ $=\frac{2}{3} \mathrm{DF}$
Tam giác $MDP$ có đường trung tuyến $D F$ và $\mathrm{DH}=\frac{2}{3} D F$ nên $\mathrm{H}$ là trọng tâm của tam giác $MDP$.
Lại có $\mathrm{MK}$ là đường trung tuyến của tam giác $MDP$ nên $\mathrm{M}, \mathrm{H}, \mathrm{K}$ thẳng hàng.

Bài tập 7 trang 84

Cho tam giác $\mathrm{ABC}$ vuông tại $\mathrm{A}$ có $\mathrm{AB}=\frac{1}{2} \mathrm{AC}$, $\mathrm{AD}$ là tia phân giác $\widehat{B A C}(\mathrm{D} \in \mathrm{BC})$. Gọi $\mathrm{E}$ là trung điểm của $\mathrm{AC}$.
a) Chứng minh rằng $\mathrm{DE}=\mathrm{DB}$
b) $A B$ cắt $D E$ tại $K$. Chứng minh rằng tam giác $D C K$ cân và $B$ là trung điểm của đoạn thẳng $A K$.
c) $\mathrm{AD}$ cắt $\mathrm{CK}$ tại $\mathrm{H}$. Chứng minh rằng $\mathrm{AH} \perp \mathrm{KC}$.
Phương pháp giải:
a) Chứng minh $\mathrm{BD}=\mathrm{DE}$ thông qua việc chứng minh 2 tam giác $\mathrm{BAD}$ và $\mathrm{EAD}$ bằng nhau
b) Chứng minh $\triangle C D K$ cân tại $D$ do có 2 cạnh bên $D K=D C$
c) Chứng minh $\triangle K A C$ vuông cân tại $\mathrm{A}$ và $\mathrm{AD}$ là phân giác nên cũng là đường cao của $\triangle K A C \Rightarrow A H \perp K C$
Lời giải chi tiết:
Giải SGK Bài tập cuối chương 8 trang 84 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 17
a) Xét $\triangle \mathrm{BAD}$ và $\triangle \mathrm{EAD}$ có :
$A D$ là cạnh chung
$\mathrm{AB}=\mathrm{AE}=\frac{1}{2} \mathrm{AC}$
$ \widehat{B A D}=\widehat{E A D} \text { (do } \mathrm{AD} \text { là phân giác góc } \mathrm{A} \text { ) } $
$ \Rightarrow \triangle B A D=\triangle E A D \text { (c-g-c) } $
$ \Rightarrow \mathrm{DE}=\mathrm{DB} \text { (cạnh tương ứng) và } \widehat{A B D}=\widehat{A E D} \text { (góc tương ứng) }$
b) Xét $\triangle \mathrm{KAE}$ và $\triangle \mathrm{CAB}$ có :
$A E=A B$
$\widehat{A B D}=\widehat{A E D}$ (chứng minh a)
Góc $A$ chung
$\Rightarrow \triangle K A E=\triangle C A B(\mathrm{~g}-\mathrm{c}-\mathrm{g})$
$ \Rightarrow \mathrm{KE}=\mathrm{CB} \text { (cạnh tương ứng) }$
Mà $K E=E D+D K$ và $C B=B D+D C$
$\Rightarrow \mathrm{KE}-\mathrm{ED}=\mathrm{CB}-\mathrm{BD} \Rightarrow \mathrm{DK}=\mathrm{DC}$
$\Rightarrow \triangle D C K$ cân tại $\mathrm{D}$
+) Xét $\triangle \mathrm{KDB}$ và $\triangle \mathrm{CDE}$ có :
$\mathrm{DB}=\mathrm{DE}$
$\mathrm{DK}=\mathrm{DC}$
$\widehat{K D B}=\widehat{C D E}$ (2 góc đối đỉnh)
$\Rightarrow \triangle K D B=\triangle C D E(\mathrm{c}-\mathrm{g}-\mathrm{c})$
$\Rightarrow \mathrm{KB}=\mathrm{EC} \Rightarrow \mathrm{KB}=\mathrm{AB}$ (do cùng $=\mathrm{EC}$ )
$\Rightarrow \mathrm{B}$ là trung điểm $\mathrm{AK}$
c) Vì $\triangle K A E=\triangle C A B$ (chứng minh trên)
$\Rightarrow A K=A C$ (cạnh tương ứng)
$\Rightarrow \triangle AKC$ vuông cân tại $A$
Mà $A D$ là phân giác góc $\mathrm{A}$ nên $A D$ sẽ vừa là phân giác vừa là đường cao của $\triangle \mathrm{AKC}$
$\Rightarrow \mathrm{AD} \perp \mathrm{KC}$
$\Rightarrow \mathrm{AH} \perp \mathrm{KC}$ (do $\mathrm{H} \in \mathrm{AD})$

Bài tập 8 trang 84

Ở Hình 1, cho biết $\mathrm{AE}=\mathrm{AF}$ và $\widehat{A B C}=\widehat{A C B}$. Chứng minh $\mathrm{AH}$ là đường trung trực của $\mathrm{BC}$.
Phương pháp giải:
Ta chứng minh $\mathrm{A}$ và $\mathrm{H}$ cùng thuộc đường trung trực của đoạn $\mathrm{BC}$ thông qua chứng minh chúng cách đều 2 đầu mút của đoạn $\mathrm{BC}$.
Lời giải chi tiết:
Giải SGK Bài tập cuối chương 8 trang 84 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 18
Tam giác $\mathrm{ABC}$ có $\widehat{A B C}=\widehat{A C B}$ nên tam giác $\mathrm{ABC}$ cân tại $\mathrm{A}$
Do đó $A B=A C$
Suy ra $\mathrm{A}$ nằm trên đường trung trực của $\mathrm{BC}$ (1)
Mà $A E=A F$ nên $A B-A E=A C-A F$ hay $B E=C F$
Xét $\triangle E B C$ và $\triangle F C B$ có:
$\mathrm{BE}=\mathrm{CF}$ (chứng minh trên)
$\widehat{E B C}=\widehat{F C B}$ (theo giả thiết)
$\mathrm{BC}$ chung
Do đó $\triangle E B C=\triangle F C B$ (c.g.c)
Suy ra $\widehat{E C B}=\widehat{F B C}$ (2 góc tương ứng) hay $\widehat{H C B}=\widehat{H B C}$
Tam giác $\mathrm{HBC}$ có $\widehat{H C B}=\widehat{H B C}$ nên tam giác $HBC$ cân tại $\mathrm{H}$
Do đó $\mathrm{HB}=\mathrm{HC}$
Suy ra $\mathrm{H}$ nằm trên đường trung trực của $\mathrm{BC}$ (2)
Từ (1) và (2) suy ra $\mathrm{AH}$ là đường trung trực của $\mathrm{BC}$

Bài tập 9 trang 84

Cho tam giác $A B C$ vuông tại $A$. Tia phân giác của góc $\mathrm{C}$ cắt $\mathrm{AB}$ ở $\mathrm{M}$. Từ $B$ kẻ $BH$ vuông góc với đường thẳng $\mathrm{CM}(\mathrm{H} \in \mathrm{CM})$. Trên tia đối của tia $\mathrm{HC}$ lấy điểm $E$ sao cho $\mathrm{HE}=\mathrm{HM}$.
a) Chứng minh rằng tam giác $MBE$ cân.
b) Chứng minh rằng $\widehat{E B H}=\widehat{A C M}$
c) Chứng minh rằng $E B \perp B C$
Phương pháp giải:
a)Ta chứng minh $\triangle \mathrm{BME}$ có 2 cạnh bên hoặc 2 góc đáy bằng nhau thông qua việc chứng minh 2 tam giác $EHB$ và $MHB$ bằng nhau.
b)Ta chứng minh $\widehat{E B H}=\widehat{A C M}$ do cùng $=\widehat{M B H}$
c)Ta chứng minh $\widehat{E B H}+\widehat{B C E}=90^{\circ}$
Lời giải chi tiết:
Giải SGK Bài tập cuối chương 8 trang 84 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 19
a)Xét $\triangle \mathrm{BHE}$ và $\Delta \mathrm{BHM}$ có :
$\mathrm{BH}$ là cạnh chung
$\mathrm{EH}=\mathrm{HM}$ (do $M$ đối xứng $E$ qua $\mathrm{H}$ )
$\widehat{B H E}=\widehat{B H M}=90^{\circ}$
$\Rightarrow \triangle \mathrm{BHE}=\triangle \mathrm{BHM}(\mathrm{c}-\mathrm{g}-\mathrm{c})$
$\Rightarrow B M=B E$ (cạnh tương ứng)
và $\widehat{E B H}=\widehat{M B H}$ (góc tương ứng) (1)
$\Rightarrow \triangle BEM$ cân tại $B$ ( 2 cạnh bên bằng nhau)
b)Xét $\triangle \mathrm{BHM}$ vuông tại $\mathrm{H} \Rightarrow \widehat{B M H}+\widehat{M B H}=90^{\circ}$
Xét $\triangle \mathrm{AMC}$ vuông tại $\mathrm{A} \Rightarrow \widehat{A M C}+\widehat{M C A}=90^{\circ}$
Mà $\widehat{H M B}=\widehat{A M C}$ (2 góc đối đỉnh)
$\Rightarrow \widehat{M C A}=\widehat{M B H}=90^{\circ}-\widehat{A M C}=90^{\circ}-\widehat{H M B}(2)$
Từ (1) và $(2) \Rightarrow \widehat{E B H}=\widehat{A C M}$
c)Vì $\widehat{B C M}=\widehat{A C M}$ (do $C M$ là phân giác góc $\mathrm{C}$ )
$\Rightarrow \widehat{E B H}=\widehat{B C M}$ (cùng bằng $\widehat{A M C}$ ) (3)
Xét $\triangle \mathrm{EHB}$ vuông tại $\mathrm{H}$ có $\widehat{E B H}+\widehat{B E H}=90^{\circ}(4)$
Từ’ (3) và $(4) \Rightarrow \widehat{B M C}+\widehat{B E H}=90^{\circ}$
$\Rightarrow \widehat{E B C}=90^{\circ} \Rightarrow E B \perp B C$

Bài tập 10 trang 84

Trên đường thẳng $a$ lấy ba điểm phân biệt $\mathrm{I}, \mathrm{J}, \mathrm{K}(\mathrm{J}$ ở giữa $I$ và $\mathrm{K}$ ). Kẻ đường thẳng $b$ vuông góc với $a$ tại $J$, trên $b$ lấy điểm $\mathrm{M}$ khác điểm $J$. Đường thẳng qua $I$ vuông góc với $\mathrm{MK}$ cắt $b$ tại $\mathrm{N}$. Chứng minh rằng $\mathrm{KN}$ vuông góc với $\mathrm{MI}$.
Phương pháp giải:
Ta chứng minh $N$ là trực tâm của tam giác $MIK$
Lời giải chi tiết:
Giải SGK Bài tập cuối chương 8 trang 84 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 20
Xét tam giác $\mathrm{MIK}$ có $\mathrm{MJ} \perp \mathrm{IK}, \mathrm{IN} \perp \mathrm{MK}$.
Mà $MJ$ cắt $IN$ tại $N$ nên $N$ là trực tâm của tam giác $MIK$.
Do đó $NK$ vuông góc với $MI$.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Bài tập cuối chương VIII Tam giác trang 84 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2. Hi vọng các bạn có một buổi học thật thú vị và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tốt!

Bài viết khác liên quan đến Lớp 7 – Toán – Ôn tập chương tam giác
Back to top button
Close