Halogen – Tính chất quan trong và các ứng dụng của nhóm Halogen
Trong bài này, HocThatGioi sẽ chia sẻ cho các bạn về Halogen – Tính chất quan trong và các ứng dụng của nhóm Halogen . Bài viết sẽ cho chúng ta kiến thức về tính chất cũng như ứng dụng của nhóm Halogen một cách chi tiết, dễ hiểu nhất. Sau đây hãy cùng HocThatGioi đi vào bài học nhé!
Trước khi tìm hiểu tính chất cũng như ứng dụng của Halogen, chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem Halogen là gì?
1. Halogen là gì?
1.1 Khái niệm Halogen:
Halogen là những nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn hóa học, thông thường gọi là nhóm Halogen hay các nguyên tố Halogen.
1.2 Các nguyên tố thuộc nhóm Halogen
Nhóm này gồm các nguyên tố hóa học như: Flo (F ), Clo (Cl ), Brôm (Br ), Iốt (I ), Astatin (At là nguyên tố phóng xạ, hiếm gặp tự nhiên trong lớp vỏ Trái Đất), Tennessine (Ts là nguyên tố mới được phát hiện).
2 Cấu tạo phân tử của nhóm halogen
- Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen đều có 7 electron, được phân thành hai phân lớp (phân lớp s có 2 electron, phân lớp p có 5 electron).
- Do có 7 electron ở lớp ngoài cùng, chỉ còn thiếu 1 electron là đạt được cấu hình electron bền như khí hiếm, nên ở trạng thái tự do, hai nguyên tử Halogen góp chung một đôi electron để tạo ra phân tử có liên kết cộng hoá trị không cực.
- Liên kết của phân tử (X_2 ) không bền lắm, chúng dễ bị tách thành hai nguyên tử X . Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử này dễ thu thêm 1 electron, do đó tính chất hoá học cơ bản của các Halogen là tính oxi hoá mạnh.
3 Tính chất của nhóm Halogen
Sau đây chúng ta hãy cùng tìm hiểu về tính chất vật lí và tính chất hóa học của nguyên tố nhóm Halogen
3.1 Tính chất vật lí của Halogen
- Trạng thái và màu sắc: Chuyển từ khí sang lỏng và rắn với màu sắc đậm dần như sau: Flo ở dạng khí và có màu lục nhạt, Clo trạng thái khí có màu vàng lục, Brom dạng lỏng với màu đỏ nâu và Iốt ở trạng thái rắn có màu đen tím cùng dễ thăng hoa.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: Tăng dần từ Flo đến I-ốt.
- Đặc điểm tan trong nước: Ngoài Flo không tan trong nước, các chất còn lại tan tương đối ít và chủ yếu tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ.
- Trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất: Clo chủ yếu ở dạng muối clorua, Flo thường ở trong khoáng vật Florit và Criolit, Brom chủ yếu trong muối Bromua của Kali, Natri và Magie, I-ốt có trong mô một số loại rong biển và tuyến giáp con người.
3.2 Tính chất hóa học của Halogen
- Bởi vì lớp e ngoài cùng đã có 7e, vì thế Halogen là những phi kim điển hình, nó dễ nhận thêm 1e để thể hiện tính oxi hóa mạnh.
- Tính oxi hóa của nhóm Halogen sẽ giảm dần khi đi từ F_2 đến I_2.
- Trong các hợp chất thì F chỉ có mức oxi hóa -1 ; bên cạnh đó, các halogen khác ngoài mức oxi hóa -1 còn có mức +1 ; +3; +5; +7.
Một số phản ứng minh họa tính chất hóa học của Halogen :
Tác dụng với kim loại:
- Các Halogen phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt (riêng F_2 phản ứng được với tất cả các kim loại) → muối Halogenua. Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.
2M+nX_2 \to2MX_n
- Muối thu được thường ứng với mức hóa trị cao nhất của kim loại. Riêng phản ứng của Fe với I_2 chỉ tạo sản phẩm là FeI_2.
Phản ứng với hiđro:
- Halogen phản ứng với Hidro tạo thành Hidro Halogenua
H_2+X_2 \to 2HX
Với điều kiện:
- F_2: Phản ứng được ngay cả trong bóng tối.
- Cl_2: Chỉ phản ứng khi được chiếu sáng.
- Br_2: Phản ứng xảy ra khi được đun nóng ở nhiệt độ cao.
- I_2: Là phản ứng có tính thuận nghịch và phải được đun nóng.
Tác dụng với nước
- F_2 tác dụng mãnh liệt với nước qua phương trình sau:
2H_2 O +2F_2 \to 4HF+O_2
- Br_2 và Cl_2 có phản ứng thuận nghịch với nước:
H_2 O X_2 \to HX + HXO (axit halogen hiđric và axit hipohalogenơ)
H_2 O+Cl_2 \to HCl + HClO
- I_2 không phản ứng với nước.
Phản ứng với dung dịch kiềm
- Dung dịch kiềm loãng nguội:
- X_2 +2NaOH \to NaX +NaXO +H_2 O
- Cl_2 +2NaOH \to NaCl +NaClO +H_2 O
- Cl_2 +Ca(OH)_2 (bột) \to CaOCl_2+H_2O
- Riêng F_2 :
- 2F_2+2NaOH \to 2NaF+H_2O+OF_2
Tác dụng với dung dịch muối halogenua
X_2+2NaX' \to 2NaX+X'_2
(Trong đó X’ là Halogen có tính oxi hóa yếu hơn tính oxi hóa của Halogen X . F_2 không có phản ứng này)
4. Những ứng dụng của Halogen vào đời sống
4.1 Tạo ra đèn halogen:
- Đèn Halogen là một bóng đèn sợi đốt gồm một dây tóc Vonfram được bọc kín trong một bóng đèn nhỏ gọn với một hỗn hợp của một khí trơ, cùng với một lượng nhỏ chất Halogen như iốt hoặc brôm.
- Kết hợp của khí Halogen cùng sợi Vonfram tạo ra phản ứng hóa học chu trình Halogen làm bổ sung Vonfram cho dây tóc, giúp tăng tuổi thọ và duy trì độ trong suốt của vỏ bóng đèn. Vì vậy, bóng đèn Halogen có thể hoạt động ở nhiệt độ cao hơn so với đèn chứa khí thông thường có công suất và tuổi thọ hoạt động tương tự, đồng thời cũng tạo ra ánh sáng có hiệu suất chiếu sáng và nhiệt độ màu cao hơn.
4.2 Ứng dụng Halogen trong điện tử và vật liệu:
Halogen thường được dùng làm chất chống cháy và được sử dụng trong các thành phần điện tử và vật liệu, vỏ sản phẩm, chất dẻo.
Lưu ý: Loại chất chống cháy này không thể tái chế, nó sẽ giải phóng các chất có hại trong quá trình đốt cũng như sưởi ấm, nó đe doạ sức khoẻ của con người và môi trường xung quanh
4.3 Ứng dụng của halogen trong y học:
Những ứng dụng của iốt:
- Thuốc bôi iốt (5% iốt trong nước Etanol) để khử trùng vết thương hay khử trùng bề mặt chứa nước uống.
- Iốt-123 được dùng trong y khoa để tạo ảnh và xét nghiệm hoạt động của tuyến giáp.
- Iốt-131 giúp điều trị ung thư tuyến giáp và bệnh Grave, cũng dùng trong chụp ảnh tuyến giáp.
Những ứng dụng của Flo:
Hiện nay các hợp chất dược phẩm có chứa flo đang được sử dụng nhiều trên thị trường. Ví dụ: Các thuốc chống suy nhược như Prozac và Paxil, các thuốc chống viêm khớp và chống viêm nói chung như Celebrex, các thuốc chống nhiễm trùng như Cipro…
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Halogen – Tính chất quan trong và các ứng dụng của nhóm Halogen. Nếu các bạn thấy hay và bổ ích, hãy chia sẻ cho bạn bè của mình để cùng nhau học thật giỏi nhá. Đừng quên để lại 1 like, 1 cmt để tạo động lực cho HocThatGioi và giúp HocThatGioi ngày càng phát triển hơn nhé! Chúc các bạn học thật tốt!