Lý thuyết phép quay đầy đủ nhất
Xin chào các bán, bài học hôm nay sẽ đem đến cho các bạn toàn bộ lý thuyết phép quay và một số ví dụ bài tập giúp các bạn rèn luyện. Hãy theo dõi hết bài viết cùng HocThatGioi nhé.
1. Định nghĩa phép quay
Cho điểm O và góc lượng giác \alpha
Phép biến hình biến điểm O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành điểm M' sao cho OM' = OM và góc lượng giác (OM;OM') bằng \alpha được gọi là phép quay tâm O
Điểm O được gọi là tâm quay, \alpha được gọi là góc quay của phép quay đí.
Phép quay tâm O góc \alpha thường được ký hiệu Q_{O,\alpha}.
Chiều dương của phép quay là chiều dương của đường tròn lượng giác nghĩa là chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ.

Với k là số nguyên ta luôn có:
- Phép quay Q_{O,2k\pi} là phép đồng nhât
- Phép quay Q_{O,(2k + 1)\pi}
2. Tính chất phép quay

Tính chât 1: Cho Q_{(O,\alpha)}(M) = M' và Q_{(Q,\alpha)}(N) = N' thì M'N' = MN
Tính chất 2:
- Phép quay tâm O góc \alpha biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng cùng độ dài.
- Phép quay tâm O góc \alpha biến đường thẳng thành đường thẳng.
- Phép quay tâm O góc \alpha biến tam giác thành tam giác bằng nó.
- Phép quay tâm O góc \alpha biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.
3. Biểu thức toạ độ của phép quay
Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M(x;y) và điểm I(a;b). Gọi M' là ảnh của M qua phép quay tâm I góc \varphi. Khi đó
Xét Q_{(O;\alpha )}(M) = M’:
– Nếu \alpha > 0 thì ta quay theo chiều dương là chiều ngược kim đồng hồ.
– Nếu \alpha < 0 thì ta quay theo chiều âm là cùng chiều kim đồng hồ.
– Nếu \alpha = 2k\pi, k \in \mathbb{Z} thì M' \equiv M
– Nếu \alpha = \pi + 2k\pi, k \in \mathbb{Z} thì O là trung điểm MM'
Xét Q_{(O;\alpha )}(d) = d' và cho 0^{\circ} < \alpha < 180^{\circ} thì góc (d;d') = \left\{\begin{matrix}\alpha khi 0^{\circ} < \alpha \leq 90^{\circ}\\ \pi – \alpha khi 90^{\circ} \leq \alpha \leq 180^{\circ}\end{matrix}\right.
Khi đó M’ sẽ thuộc đường thẳng \Delta ‘
Theo biểu thức toạ độ của phép quay tâm O, góc quay 90^{\circ} ta có:
\left\{\begin{matrix}x’ =x.cos90^{\circ} – y.sin90^{\circ}\\y’ = x.sin90^{\circ} + y.cos90^{\circ}\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x’ = -y\\y’ = x\end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x = y’\\y = -x’\end{matrix}\right.
Thay vào phương trình \Delta ta có y’ + 2(-x’) – 11 = 0 \Leftrightarrow 2x’ – y’ + 11 = 0
Vậy phương trình \Delta ‘: 2x – y +11 = 0
Như vậy, bài viết về Lý thuyết phép quay đầy đủ nhất của HocThatGioi đến đây đã hết. Qua bài viết, hi vọng giúp các bạn tổng ôn được các kiến thức trọng tâm. Đừng quên Like và Share để HocThatGioi ngày càng phát triển nhé! Cảm ơn các bạn đã theo dõi hết bài viết và chúc các bạn học tốt!
Bài viết khác liên quan đến Phép dời hình, đồng dạng trong mặt phẳng
- Lý thuyết phép biến hình đầy đủ nhất
- Lý thuyết Phép tịnh tiến đầy đủ nhất
- Phương pháp giải các dạng toán Phép tịnh tiến cực hay
- 20 câu bài tập phép tịnh tiến có lời giải chi tiết nhất
- Phương pháp giải các dạng toán phép đối xứng trục cực hay
- Lý thuyết phép đối xứng trục đầy đủ nhất
- 10 câu bài tập phép đối xứng trục có lời giải chi tiết nhất
- Phương pháp giải các dạng toán phép đối xứng tâm cực hay
- Phương pháp giải các dạng toán phép quay hay nhất
- 10 câu bài tập phép quay hay có lời giải chi tiết nhất
- 10 câu bài tập phép dời hình có lời giải chi tiết nhất
- Lý thuyết phép vị tự đầy đủ nhất
- Phương pháp giải bài toán xác định ảnh trong hệ toạ độ Phép vị tự – bài tập Phép vị tự
- Lý thuyết phép đối xứng tâm đầy đủ nhất
- Trọn bộ Lý thuyết – Bài tập phép đồng dạng cực hay
- 10 câu bài tập phép đối xứng tâm có lời giải chi tiết
- Lý thuyết phép dời hình đầy đủ nhất