Bài Tập SGK Vật Lí 10 - Cánh Diều

Giải SGK bài tập chủ đề 2 Vật lí 10 Cánh diều

Trong bài viết này HocThatGioi sẽ cùng bạn ôn lại các kiến thức ở Chủ đề 1 và đi tìm đáp án và phương pháp tốt nhất giải quyết toàn bộ các câu hỏi và bài tập trong bài Bài tập chủ đề 2 ở các trang 76, 77, 78 Vật lí 10 Cánh diều. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.

Giải SGK bài 1 trang 76

Một người có khối lượng $60,0 kg$ đi trên xe đạp có khối lượng $20,0 kg$. Khi xuất phát, hợp lực tác dụng lên xe đạp là $200 N$. Giả sử hợp lực tác dụng lên xe đạp không đổi, hãy tính vận tốc của xe đạp sau $5,00 s$.
Phương pháp giải:
– Sử dụng biểu thức định luật $II$ Niuton: $F = m.a$
– Sử dụng công thức tính vận tốc: $v=v_{0}+at$
Lời giải chi tiết:
Xe đạp đi với gia tốc là:
$a=\frac{F}{m}=\frac{200}{60+20}=2,5(m/s^{2})$
Vận tốc của xe đạp sau $5,00 s$ là:
$v=v_{0}+at=0+2,5.5=12,5(m/s)$

Giải SGK bài 2 trang 76

Từ công thức liên quan, hãy biểu diễn đơn vị của áp suất và khối lượng riêng qua các đơn vị cơ bản trong hệ $SI$.
Phương pháp giải:
Sử dụng bảng sau:
Giải SGK bài tập chủ đề 2 Vật lí 10 Cánh diều 7
Lời giải chi tiết:
– Áp suất: $p=\frac{F}{S}$
+ $F$: đơn vị $N$
+ $S$: đơn vị $m^{2}$
$\Rightarrow$ Đơn vị $p$ là $N/m^{2}=Pa$
– Khối lượng riêng: $\rho =\frac{m}{V}$
+ $m$: đơn vị $kg$
+ $V$: đơn vị $m^{3}$
$\Rightarrow $ Đơn vị của $\rho$ là $kg/m^{3}$

Giải SGK bài 3 trang 76

Một thiết bị vũ trụ có khối lượng $70,0 kg$. Khi thiết bị này cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng, lực nâng hướng thẳng đứng, lên khỏi bề mặt Mặt Trăng do động cơ tác dụng lên thiết bị là $500 N$. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Mặt Trăng là $1,6m/s^{2}$. Hãy xác định:
$a$) Trọng lượng của thiết bị này khi ở trên Mặt Trăng.
$b$) Tổng hợp lực nâng của động cơ và lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên thiết bị.
$c$) Gia tốc của thiết bị khi cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng.
Phương pháp giải:
– Sử dụng công thức: $P = mg$
– Sử dụng công thức tổng hợp hai lực cùng phương, ngược chiều.
– Sử dụng biểu thức định luật $II$ Niuton.
Lời giải chi tiết:
$a$) Trọng lượng của thiết bị này khi ở trên Mặt Trăng là:
$P=m.g=70,0.1,60=112N$
$b$) Ta có:
– Lực nâng của động cơ: $F_{n}=500N$
– Lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên thiết bị: $P = 112 N$
Hai lực này cùng phương, ngược chiều.
– Tổng hợp lực nâng của động cơ và lực hấp dẫn của Mặt Trăng tác dụng lên thiết bị là:
$F=F_{n}−P=500−112=388N$
$c$) Gia tốc của thiết bị khi cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng là:
$a=\frac{F}{m}=\frac{388}{70}=5,53(m/s^{2})$

Giải SGK bài 4 trang 76

Gọi tên và mô tả hướng của các lực trong các tình huống thực tế sau:
$a$) Một vật nằm ở đáy bể
$b$) Quả táo rụng xuống đất
$c$) Người ngồi trên xích đu
Phương pháp giải:
Phân tích các lực tác dụng lên vật.
Lời giải chi tiết:
$a$) Một vật nằm ở đáy bể chịu tác dụng của:
+ Trọng lực: hướng thẳng đứng xuống dưới
+ Lực nâng của nước: hướng thẳng đứng lên trên
$b$) Quả táo rụng xuống đất chịu tác dụng của lực hút Trái đất hướng thẳng đứng xuống dưới.
$c$) Người ngồi trên xích đu chịu tác dụng của:
+ Trọng lực: hướng thẳng đứng xuống dưới
+ Lực nâng: hướng thẳng đứng lên trên
+ Lực đẩy: nằm ngang, hướng về phía trước
+ Lực ma sát: nằm ngang, hướng về phía sau

Giải SGK bài 5 trang 77

Người ta thả một quả cầu kim loại vào một ống hình trụ chứa đầy dầu. Lúc đầu, quả cầu chuyển động nhanh dần. Sau một khoảng thời gian thì nó chuyển động với tốc độ không đổi. Hãy giải thích:
$a$) Tại sao lúc đầu quả cầu tăng tốc?
$b$) Tại sao sau một thời gian thì quả cầu chuyển động đều?
$c$) Tại sao nói nếu ống đủ cao thì vận tốc khi quả cầu chuyển động đều là vận tốc cuối của nó?
Lời giải chi tiết:
$a$) Lúc đầu quả cầu tăng tốc do trọng lực lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét,.
$b$) Sau một thời gian thì quả cầu chuyển động đều vì lúc này quả cầu đã ngập trong dầu, lực đẩy cân bằng với trọng lực.
$c$) Nếu ống đủ cao thì vận tốc khi quả cầu chuyển động đều là vận tốc cuối của nó vì khi đó quả cầu sẽ có đủ thời gian để duy trì trạng thái chuyển động.

Giải SGK bài 6 trang 77

Một người kéo dây để giữ thùng hàng như hình $1$.
Trên hình đã biểu diễn hai lực.
$a$) Chỉ ra lực còn lại tạo thành cặp lực – phản lực theo định luật $III$ Newton với mỗi lực này. Nêu rõ vật mà lực đó tác dụng lên, hướng của lực và loại lực.
$b$) Biểu diễn các lực tác dụng lên thùng hàng.
$c$) Biểu diễn các lực tác dụng lên người.
Giải SGK bài tập chủ đề 2 Vật lí 10 Cánh diều 8
Phương pháp giải:
Phân tích các lực tác dụng lên vật.
Lời giải chi tiết:
$a$) – Đối với thùng hàng sẽ có cặp lực – phản lực là: trọng lực và lực căng của sợi dây.
+ Trọng lực $P$ của thùng hàng tác dụng vào dây treo, hướng xuống dưới.
+ Lực căng dây tác dụng vào thùng hàng, hướng lên trên.
– Đối với người sẽ có cặp lực – phản lực là: trọng lực và phản lực của mặt đất tác dụng lên người.
+ Trọng lực $P$ của người tác dụng vào mặt đất tạo thành áp lực, hướng xuống dưới.
+ Phản lực $N$ của mặt đất tác dụng lên người, hướng lên trên.
$b$) Thùng hàng chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây
Giải SGK bài tập chủ đề 2 Vật lí 10 Cánh diều 9

$c$) Người chịu tác dụng của trọng lực, phản lực của mặt đất và lực căng dây.
Giải SGK bài tập chủ đề 2 Vật lí 10 Cánh diều 10

Giải SGK bài 7 trang 77

Độ sâu của nước trong một bể bơi thay đổi trong khoảng từ $0,80 m$ đến $2,4 m$. Khối lượng riêng của nước $=1,00.10^{3}kg/m^{3}$ và áp suất khí quyển là $1,01.10^{5}Pa$.
$a$) Tính áp suất lớn nhất tác dụng lên mỗi điểm ở đáy bể bơi.
$b$) Ở đáy bể có một nắp ống thoát nước hình tròn, bán kính $10,0 cm$. Tính lực cần thiết để nhấc nắp này lên, bỏ qua trọng lượng của nắp.
$c$) Từ kết quả ở câu $b$, hãy đề xuất phương án bố trí ống thoát nước của bể bơi để có thể thoát nước dễ dàng hơn.
Phương pháp giải:
– Sử dụng công thức: $p=p_{0}+\rho gh$
– Sử dụng công thức: $p=\frac{F}{S}$
Lời giải chi tiết:
$a$) Áp suất lớn nhất tác dụng lên mỗi điểm ở đáy bể bơi là:
$p=p0+\rho gh=1,01.10^{5}+1,00.10^{3}.10.2,4=1,25.10^{5}(Pa)$
$b$) Diện tích của nắp ống thoát nước hình tròn là:
$S=\pi r^{2}=\pi .0,12=0,01\pi (m^{2})$
Lực cần thiết để nhấc nắp này lên là:
$F=p.S=1,25.10^{5}.0,01\pi =1250π\approx 3927(N)$

Giải SGK bài 8 trang 77

Khối lượng riêng của thép là $7850kg/m^{3}$. Tính khối lượng của một quả cầu thép bán kính $0,15 m$. Cho biết công thức tính thể tích của khối cầu là $V=\frac{4}{3}\pi r^{3}$, với r là bán kính quả cầu.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức: $p=\rho mg=Vg$
Lời giải chi tiết:
Thể tích của quả cầu thép là:
$V=\frac{4}{3}\pi r^{3}=\frac{4}{3}\pi .0,15^{3}=0,014(m^{3})$
Khối lượng của quả cầu thép là:
$m=\rho V=7850.0,014=110(kg)$

Giải SGK bài 9 trang 77

Một thùng hàng trọng lượng $500 N$ đang trượt xuống dốc. Mặt dốc tạo với phương ngang một góc $30,0^{\circ}$. Chọn hệ tọa độ vuông góc $xOy$ sao cho trục $Ox$ theo hướng chuyển động của thùng.
$a$) Vẽ giản đồ vectơ lực tác dụng lên thùng.
$b$) Tính các thành phần của trọng lực theo các trục tọa độ vuông góc.
$c$) Giải thích tại sao lực pháp tuyến của dốc lên thùng hàng không có tác dụng kéo thùng hàng xuống dốc.
$d$) Xác định hệ số ma sát trượt giữa mặt dốc và thùng hàng nếu đo được gia tốc chuyển động của thùng là $2,00m/s^{2}$. Bỏ qua lực cản của không khí lên thùng.
Phương pháp giải:
– Phân tích các lực tác dụng lên vật
– Chiếu các lực lên các trục tọa tọa độ
Lời giải chi tiết:
$a$) Giản đồ vectơ lực tác dụng lên thùng.
Giải SGK bài tập chủ đề 2 Vật lí 10 Cánh diều 11

$b$) Từ hình vẽ phân tích trọng lực $\overrightarrow{P}$ thành $2$ lực thành phần, $\overrightarrow{P_{x}}$ trên trục $Ox$, $\overrightarrow{P_{y}}$ trên trục $Oy$. Dựa vào kiến thức toán học tính được độ lớn các lực thành phần:
$P_{x}=P.sin\alpha =500.sin30^{\circ}=250N$
$P_{y}=P.cos\alpha =500.cos30^{\circ}=250\sqrt{3}N$
$c$) Lực pháp tuyến $\overrightarrow{N}$ của dốc lên thùng hàng không có tác dụng kéo thùng hàng xuống dốc, vì:
+ Khi phân tích lực pháp tuyến $\overrightarrow{N}$ trên các trục tọa độ thì trên trục $Ox$ không có lực thành phần của $\overrightarrow{N}$ mà toàn bộ sẽ ở trên trục $Oy$.
+ Thùng hàng chuyển động theo phương của trục $Ox$ nên lực $\overrightarrow{N}$ không gây ra tác dụng lực lên phương chuyển động $Ox$.
$d$) Từ hình vẽ xác định được các lực tác dụng lên thùng hàng thỏa mãn định luật $II$ Newton có biểu thức: $\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P_{x}}+\overrightarrow{P_{y}}=m \overrightarrow{a}$
Chiếu biểu thức trên lên $2$ trục tọa độ đã chọn có:
$\begin{cases} Ox:P_{x}-F_{ms} = ma \\ \\ Oy: N – P_{y} = 0 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} P. sin\alpha – \mu N = ma \\ \\ N = P.cos\alpha \end{cases} $
Do vật chuyển động trên trục $Ox$, trên trục $Oy$ không có chuyển động nên gia tốc trên trục $Oy$ bằng $0$
Khi đó: $Psin\alpha −\mu .P.cos\alpha =ma$
$\Rightarrow \mu =\frac{gsin\alpha -a}{gcos\alpha } = tan\alpha – \frac{a}{gcos\alpha }$
$\Rightarrow \mu =tan30^{\circ} – \frac{2}{9,8cos30^{\circ}} = 0,342$

Giải SGK bài 10 trang 78

Nêu ý nghĩa của:
$a$) Ngẫu lực
$b$) Mômen lực
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết về ngẫu lực và mômen lực.
Lời giải chi tiết:
$a$) Ý nghĩa của ngẫu lực là có tác dụng làm quay vật.
$b$) Ý nghĩa của momen lực là có tác dụng làm quay cặp lực tạo thành ngẫu lực

Giải SGK bài 11 trang 78

Hình $2$ mô tả cấu trúc bên trong của một cánh tay người đang giữ một vật nặng. Búi cơ cung cấp một lực hướng lên. Lực của búi cơ có tác dụng làm cẳng tay quay ngược chiều kim đồng hồ quanh trục quay là khớp khuỷu tay. Tay sẽ giữ được vật nặng nếu mômen của lực tác dụng bởi búi cơ bằng với mômen lực gây ra bởi trọng lượng của vật nặng đối với khớp khuỷu tay. Biết người này đang giữ vật nặng có trọng lượng $50 N$. Hãy xác định độ lớn của lực sinh ra bởi búi cơ.
Giải SGK bài tập chủ đề 2 Vật lí 10 Cánh diều 12
Phương pháp giải:
Tổng mômen của các lực tác dụng lên vật đối với trục quay bất kì bằng $0$.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
$F_{1}d_{1}=F_{2}d_{2}\Leftrightarrow 50.0,35=F_{2}.0,04\Leftrightarrow F_{2}=437,5N$
Vậy độ lớn lực sinh ra bởi búi cơ là $437,5 N$.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi. Bài viết này đã giải quyết tất cả các bài tập, câu hỏi của bài Bài tập chủ đề 2 trang 76, 77, 78 Vật lí 10 Cánh diều. Chúc các bạn học tốt và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích nhé!

Bài viết khác liên quan đến Lớp 10 – Vật Lý – Bài tập chủ đề chuyển động
Back to top button
Close