SGK Toán 6 - Cánh Diều

Giải SGK bài Đoạn thẳng trang 84, 85, 86, 87, 88 Toán 6 Cánh diều tập 2

Trong bài này, HocThatGioi sẽ cùng bạn giải quyết toàn bộ các câu hỏi khởi động, vận dụng, bài tập trong bài Đoạn thẳng. Các bài tập sau đây thuộc bài 3 chương 6 – Hình học phẳng trang 84, 85, 86, 87, 88 sách toán Cánh Diều tập 2. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.

Trả lời câu hỏi SGK bài Đoạn thẳng

Dưới đây là phương pháp và bài giải chi tiết cho các câu hỏi, hoạt động khám phá, thực hành cùng phần luyện tập ở các trang 84, 85, 86, 87 trong bài Đoạn thẳng. Cùng HocThatGioi đi tìm đáp án ngay nhé!

Câu hỏi khởi động trang 84

Bạn Thu vẽ sơ đồ đường đi từ nhà mình ( điểm O) đến vị trí ba hiệu sách A,B,C như Hình 38.
Ba đường nối từ O đến các điểm A,B,C gợi nên hình ảnh gì? Các số đo độ dài 200m, 150m, 100m nói lên điều gì?
Giải SGK bài Đoạn thẳng trang 84, 85, 86, 87, 88 Toán 6 Cánh diều tập 2 10
Phương pháp giải:
3 đoạn thẳng có số đo 200m, 150m, 100m
Lời giải chi tiết:
Ba đường nối từ O đến các điểm A,B,C gợi nên hình ảnh 3 đoạn thẳng.
Các số đo độ dài 200m, 150m, 100m nói lên độ dài đoạn thẳng OA, OB, OC hay khoảng cách từ nhà bạn Thu đến 3 hiệu sách A,B,C

Luyện tập vận dụng 1 trang 84

Quan sát Hình 41 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng IK, điểm nào không thuộc đoạn thẳng IK.
Giải SGK bài Đoạn thẳng trang 84, 85, 86, 87, 88 Toán 6 Cánh diều tập 2 11
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 41 rồi trả lời câu hỏi.
Đoạn thẳng AB là tập hợp tất cả các điểm A, B và các điểm nằm giữa A và B
Lời giải chi tiết:
Các điểm thuộc đoạn thẳng IK là: I, K, P, Q
Các điểm không thuộc đoạn thẳng IK là T, R

Hoạt động 3 trang 86

Quan sát Hình 44.
Giải SGK bài Đoạn thẳng trang 84, 85, 86, 87, 88 Toán 6 Cánh diều tập 2 12
a) Hãy đo độ dài của các đoạn thẳng trong Hình 44.
b) So sánh độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD, AB và EG.
Phương pháp giải:
Đo rồi so sánh độ dài của các đoạn thẳng.
Lời giải chi tiết:
a) Học sinh dùng thước kẻ tự đo và ghi chính xác độ dài
b) Ta có: AB > CD; AB = EG.

Luyện tập vận dụng 2 trang 86

Bạn Thu vẽ sơ đồ đường đi từ nhà mình ( điểm O) đến vị trí ba hiệu sách A,B,C như Hình 38.
Ba đường nối từ O đến các điểm A,B,C gợi nên hình ảnh gì? Các số đo độ dài 200m, 150m, 100m nói lên điều gì?
Giải SGK bài Đoạn thẳng trang 84, 85, 86, 87, 88 Toán 6 Cánh diều tập 2 13
Phương pháp giải:
– Đo ba đoạn thẳng AB, BC, CA bằng thước thẳng rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Lời giải chi tiết:
– Đo các đoạn thẳng ta được: AB =1,5 cm, BC = 2,5 cm, AC = 2 cm.
– Vì 1,5 cm < 2 cm < 2,5 cm nên AB < AC < BC

Hoạt động 4 trang 84

Bạn Thu vẽ sơ đồ đường đi từ nhà mình ( điểm O) đến vị trí ba hiệu sách A,B,C như Hình 38.
Ba đường nối từ O đến các điểm A,B,C gợi nên hình ảnh gì? Các số đo độ dài 200m, 150m, 100m nói lên điều gì?
Giải SGK bài Đoạn thẳng trang 84, 85, 86, 87, 88 Toán 6 Cánh diều tập 2 13
Phương pháp giải:
– Gấp giấy sao cho điểm B trùng vào điểm A
– Cắt đoạn thẳng AB tại điểm M.
– So sánh hai đoạn thẳng MA và MB.
Lời giải chi tiết:
Hai đoạn thẳng MA và MB bằng nhau.

Luyện tập vận dụng 3 trang 87

Nếu dùng một sợi dây để “chia” một thanh gỗ thẳng thành hai phần bằng nhau thì nên làm thế nào?
Phương pháp giải:
Gấp đôi sợi dây, nếp gấp của sợ dây đồng thời là trung điểm của thanh gỗ
Lời giải chi tiết:
Đo và đánh dấu chiều dài thanh gỗ thẳng trên sợi dây, Gập đôi phần chiều dài thanh gỗ trên sợi dây để xác định điểm chính giữa.
– Dùng sợi dây và đánh dấu điểm chính giữa đó lên thanh gỗ. Điểm đó chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau.

Giải bài tập SGK bài Đoạn thẳng

Tiếp theo là các bài tập SGK trang 87, 88 bài Đoạn thẳng, thuộc chương 6 – Hình học phẳng Toán 6 Cánh diều tập 2. Cùng HocThatGioi giải ngay nhé!

Bài tập 1 trang 87

Quan sát Hình 49 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng MN, điểm nào không thuộc đoạn thẳng MN.
Giải SGK bài Đoạn thẳng trang 84, 85, 86, 87, 88 Toán 6 Cánh diều tập 2 15
Lời giải chi tiết:
P \in MN
Q \notin MN

Bài tập 2 trang 88

Vẽ đoạn thẳng PQ. Vẽ điểm I thuộc đoạn thẳng PQ và điểm K không thuộc đoạn thẳng PQ.
Phương pháp giải:
Điểm thuộc đoạn thẳng là điểm nằm trên đoạn thẳng
Điểm không thuộc đoạn thẳng là điểm nằm ngoài đoạn thẳng.
Lời giải chi tiết:
Giải SGK bài Đoạn thẳng trang 84, 85, 86, 87, 88 Toán 6 Cánh diều tập 2 16

Bài tập 3 trang 88

Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau đây:
a) Nếu điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ thì điểm [?] nằm giữa hai điểm [?], [?] và hai đoạn thẳng [?], [?] bằng nhau.
b) Nếu điểm G nằm giữa hai điểm I, K và GI = GK thì điểm [?] là trung điểm của đoạn thẳng [?]
Phương pháp giải:
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa hai điểm A, B sao cho MA = MB
Lời giải chi tiết:
a) Nếu điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ thì điểm [C] nằm giữa hai điểm [P], [Q] và hai đoạn thẳng [CP], [CQ] bằng nhau.
b) Nếu điểm G nằm giữa hai điểm I, K và GI = GK thì điểm [G] là trung điểm của đoạn thẳng [IK].

Bài tập 4 trang 88

Quan sát hình 50,
a) Điểm I thuộc những đoạn thẳng nào?
b) Điểm I là trung điểm của những đoạn thẳng nào?
c) Điểm A không thuộc những đoạn thẳng nào?
Giải SGK bài Đoạn thẳng trang 84, 85, 86, 87, 88 Toán 6 Cánh diều tập 2 17
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ để chỉ ra điểm I thuộc những đoạn thẳng nào.
b) Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa hai điểm A, B sao cho MA = MB.
c) Quan sát hình vẽ để chỉ ra điểm I không thuộc những đoạn thẳng nào.
Lời giải chi tiết:
a) I \in AB, I \in CD
b) I là trung điểm của AB và CD.
c) A $\notin$ CD, CI, ID, IB.

Bài tập 5 trang 88

Trong Hình 51, biết AB = 4cm, BC = 7 cm, CD = 3 cm, AD = 9 cm.
a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
b) So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và độ dài đoạn thẳng AD.
Giải SGK bài Đoạn thẳng trang 84, 85, 86, 87, 88 Toán 6 Cánh diều tập 2 18
Phương pháp giải:
Tính độ dài đường gấp khúc và so sánh.
Lời giải chi tiết:
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng:
$AB+BC+CD=4+7+3= 14(cm)$
b) Ta có: Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng 14 cm và độ dài cạnh AD dài 9 cm nên:
Độ dài đường gấp khúc ABCD lớn hơn độ dài cạnh AD.

Bài tập 6 trang 88

Hãy tìm một số hình ảnh về đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng trong thực tiễn.
Phương pháp giải:
Quan sát xung quanh, tìm một số hình ảnh về đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng
Lời giải chi tiết:
+) Tâm của đường tròn là trung điểm của đường kính.
+) Vạch ở số 10 là trung điểm của thước thẳng dài 20 cm.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài Đoạn thẳng thuộc chương 6 – Hình học phẳng sách Toán 6 Cánh Diều tập 2 ở các trang 84, 85, 86, 87, 88. Chúc các bạn có một buổi học thật thú vị và bổ ích!

Back to top button
Close