2 dạng bài về máy phát điện xoay chiều hay gặp nhất và cách giải chi tiết
Dưới đây, HocThatGioi xin được trình bày đến với các bạn về cách giải 2 dạng bài của Máy phát điện xoay chiều hay gặp và tổng hợp một số bài tập có hướng dẫn giải chi tiết để các bạn tham khảo bên dưới. Để học thật hiệu quả thì các bạn hãy tập trung theo dõi hết bài viết bên dưới nhé.
1. Tìm các đại liên quan đến máy phát điện và động cơ điện xoay chiều: tần số (f), cảm kháng (Z_{L})…
Dạng toán này thuộc về máy phát điện xoay chiều 1 pha vì thế các bạn sử dụng các công thức tính tần số của công suất điện động do máy tạo ra kết hợp với các công thức liên quan đến mạch RLC.
1.1 Công thức quan trọng cần lưu ý
Sau đây, là những công thức liên quan mà bắt buộc các bạn cần nắm rõ để vận dụng vào khi tính toán.
Suất điện động cực đại:
E_{0}=\omega NBS
Tần số của suất điện động:
f=n.p
hoặc f=\frac{n.p}{60}
N: số vòng dây (vòng)
B: cảm ứng từ (T)
S: diện tích (m^{2})
n: tốc độ quay (vòng/s)
p: số cặp cực
1.2 Ví dụ minh họa để tìm các đại lượng liên quan đến máy phát điện
Để học những kiến thức lý thuyết hiệu quả thì tiếp theo xin mời các bạn tham khảo một số bài tập bên dưới để ôn lại những kiến thức đã theo dõi.
Vì đề cho n với đơn vị vòng /s nên chúng ta áp dụng công thức sau:
f=n.p=20.4= 80 Hz
Lưu ý: Đề cho ở đây là 8 cực nên p =4 cặp cực.
Vì đề cho n= 600 vòng/ phút nên chúng ta có thể sử dụng công thức sau để tìm ra tần số của suất điện :
f=\frac{n.p}{60}=\frac{600.5}{60}=50Hz
\Rightarrow\: Cảm \: kháng: Z_{L}=\omega L= 2\pi f .L=100 \Omega
Tìm số cặp cực thông qua công thức tìm tần số của suất điện động:
f=\frac{n.p}{60}\rightarrow p=\frac{60f}{n}=10 cặp cực
Suất điện động do máy tạo ra có giá trị cực đại: E_{0}=\omega NBS\Rightarrow E=\frac{E_0}{\sqrt{2}}=\frac{NBS}{\sqrt{2}}
Khi nối mạch ngoài với cuộn cảm thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng: U= E
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch :
I=\frac{U}{Z_{L}}=\frac{\omega NBS}{\sqrt{2}\omega L}=\frac{NBS}{\sqrt{2}L}
Từ đó cho thấy I chỉ phụ thuộc vào N, B, S và L mà không phụ thuộc vào tốc độ quay nên I’=I
2. Tìm các đại lượng liên quan đến máy biến áp
2.1 Công thức quan trọng về máy biến áp
Đối với dạng toán này thì các bạn cần nhớ công thức sau đây:
\frac{U_{2}}{U_{1}}=\frac{N_2}{N_1}=\frac{I_1}{I_2}
U_{1}, N_{1} \: và \: I_{1}: đại diện cho cuộn sơ cấp
U_{2}, N_{2} \: và \: I_{2}: đại diện cho cuộn thứ cấp
Nếu N_{2} > N_{1} ta gọi máy biến áp
Nếu N_{2} < N_{1} ta gọi máy biến áp này là máy hạ áp
Nếu đặt vào cuộn dây của máy biến áp điện áp một chiều thì điện áp giữa hai đầu cuộn còn lại bằng 0 vì máy biến áp chỉ biến đổi được điện áp xoay chiều.
2.2 Một số bài tập về máy biến áp
Dưới đây, sẽ là các bài tập về máy biến áp để các bạn có thể vận dụng vào tính toán và có kèm theo lời giải chi tiết để các bạn có thể tham khảo.
Đề bài cho biết: N_{1}= 200 vòng, N_{2}= 50 vòng, U_{1}=100 V.
Áp dụng công thức sau:
\frac{U_{2}}{U_{1}}=\frac{N_{2}}{N_{1}}\rightarrow U_{2}=25 V
Vậy điện áp cuộn thứ cấp là 25 V.
Đề bài cho biết: N_{1}= 1000 vòng, U_{1}=220 V, U_{2}=484 V
Áp dụng công thức máy biến áp:
\frac{U_{2}}{U_{1}}=\frac{N_{2}}{N_{1}}\rightarrow N_{2}=2200 vòng
Vậy số vòng dây cuộn thứ cấp là 2200 vòng.
Vì máy biến áp hạ áp nên số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn cuộn thứ cấp
\rightarrow N_{1}= 500 vòng và N_{2}= 100 vòng.
Nối cuộn sơ cấp với điện áp hiệu dụng: U_{1}=U=100 V
Áp dụng công thức máy biến áp:
\frac{U_{2}}{U_{1}}=\frac{N_{2}}{N_{1}}\rightarrow U_{2}=20 V
Vậy điện áp của cuộn thứ cấp là 20 V.
Như vậy, bài viết về 2 dạng bài của máy phát điện xoay chiều của HocThatGioi đến đây đã hết. Qua bài viết này, hi vọng sẽ đem lại nhiều kiến thức bổ ích đến với các bạn. Đừng quên Like và Share để HocThatGioi ngày càng phát triển. Cuối cùng, cảm ơn tất cả các bạn đã theo dõi hết bài viết và chúc các bạn học tốt nhé!