SGK Toán 6 - Cánh Diều

Giải SGK bài 9 chương 5 trang 61, 62, 63, 64, 65, 66 Toán 6 Cánh diều Tập 2

Trong bài này, HocThatGioi sẽ cùng bạn giải quyết toàn bộ các câu hỏi khởi động, vận dụng, bài tập trong bài Tỉ số và tỉ số phần trăm. Các bài tập sau đây thuộc bài 9 chương 5 – Phân số và số thập phân trang 61, 62, 63, 64, 65, 66 sách Cánh Diều tập 2. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.

Trả lời câu hỏi SGK bài Tỉ số và tỉ số phần trăm

Dưới đây là phương pháp và bài giải chi tiết cho các câu hỏi, hoạt động khám phá, thực hành cùng phần luyện tập ở các trang 61, 62, 63, 64, 65 trong bài Tỉ số và tỉ số phần trăm. Cùng HocThatGioi đi tìm đáp án ngay nhé!

Câu hỏi khởi động trang 61

Số Pi được người Ba-bi-lon(Babylon) cổ đại phát hiện gần bốn nghìn năm trước và được biểu diễn bằng chữ cái Hy Lạp
$\pi$ từ giữa thế kỉ XVIII. Số $\pi$ thể hiện mối liên hệ đặc biệt giữa độ dài của một đường tròn với độ dài đường kính của đường tròn đó. Mối liên hệ đặc biệt giữa độ dài của một đường tròn với độ dài đường kính của đường tròn đó là gì?
Phương pháp giải:
Độ dài đường tròn= Chu vi đường tròn= $\pi.d$, với d là đường kính của đường tròn đó
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ giữa độ dài của một đường tròn với độ dài đường kính của đường tròn đó là:
$\pi.d :d=\pi$
Vậy tỉ lệ độ dài của một đường tròn với độ dài đường kính của đường tròn đó luôn bằng $\pi$

Luyện tập vận dụng 1 trang 62

a) Viết tỉ số của: $-5$ và $-7$; 23,7 và 89,$6 ; 4$ và $\frac{3}{7}$.
b) Trong các tỉ số đã viết, tỉ số nào là phân số?
Phương pháp giải:
Tỉ số của số a và số b phải được viết theo đúng thứ tự là $\frac{a}{b}$ hoặc a : b.
Phân số có dạng $\frac{a}{b}(a, b \in Z, b \neq 0)$
Lời giải chi tiết:
Lời giải chi tiết
a) $\frac{-5}{-7} ; \frac{23,7}{89,6} ; 4: \frac{3}{7}$
b) Trong các tỉ số trên có $\frac{-5}{-7}$ là phân số.

Luyện tập vận dụng 2 trang 63

Trong không khí, ánh sáng chuyến động với vận tốc khoảng 300 000 km/s, còn âm thanh lan truyền với vận tốc khoảng 343,2 m/s. (Nguồn: https://vi.wikipedia.org)
Tính tỉ số của vận tốc ánh sáng và vận tốc âm thanh.
Phương pháp giải:
Tỉ số của số a và số b phải được viết theo đúng thứ tự là $\frac{a}{b}$ hoặc a : b.
Lời giải chi tiết:
Ta có: Vận tốc chuyển động của ánh sáng là: $300000 \mathrm{~km} / \mathrm{s}=300000000 \mathrm{~m} / \mathrm{s}$
Vận tốc chuyển động của âm thanh là: $343,2 \mathrm{~m} / \mathrm{s}$
Vậy tỉ số của vận tốc ánh sáng và vận tốc âm thanh là: $\frac{300000000}{343,2} \approx 874125,9$

Hoạt động 3 trang 63

Tính tỉ số phần trăm của 3 và 5.
Phương pháp giải:
Tỉ số phần trăm của a và b là $\frac{a}{b}.100\%$
Lời giải chi tiết:
Tỉ số phần trăm của 3 và 5 là:
$\frac{3}{5}.100\%=60\%$

Luyện tập vận dụng 3 trang 63

Tính tỉ số phần trăm của a và b với b lần lượt là các số sau: 10; 100; 1 000.
Phương pháp giải:
Tỉ số phần trăm của a và b là $\frac{a}{b}.100\%$
Lời giải chi tiết:
Tỉ số phần trăm của a và b với b = 10 là:
$\frac{a}{10}.100\%=\frac{10}{a}\%$
Tỉ số phần trăm của a và b với b = 100 là:
$\frac{a}{100}.100\%=a\%$
Tỉ số phần trăm của a và b với b = 1000 là:
$\frac{a}{1000}.100\%=\frac{a}{10}\%$

Luyện tập vận dụng 4 trang 64

Tính tỉ số phần trăm (làm tròn đến hàng phần mười) của 12 và 35.
Phương pháp giải:
Khi tính tỉ số phần trăm của a và b mà phải làm tròn số thập phân thì ta làm theo cách thứ hai đã nêu ở trên: Nhân a với 100 rồi chia cho b và làm tròn số thập phân nhận được.
Lời giải chi tiết:
Tỉ số phần trăm của 12 và 35 là:
$\frac{12.100}{35} \%\approx34,3\%$

Hoạt động 4 trang 64

Xe ô tô tải đi với vận tốc 45 km/h, xe ô tô con đi với vận tốc 60 km/h.
Vận tốc của xe ô tô tải bằng bao nhiêu phần trăm vận tốc của xe ô tô con?
Phương pháp giải:
Tỉ số phần trăm của đại lượng thứ nhất có số đo (đại lượng) a và đại lượng thứ hai có số đo (đại lượng) b là:
$\frac{a.100}{b}\%$
Lời giải chi tiết:
Tỉ số vận tốc xe ô tô tải và xe ô tô con là:
$\frac{45.100}{60}\%=75\%$

Luyện tập vận dụng 5 trang 65

Theo http://vietnam.unfpa.org ngày 19/12/2017, dân số Việt Nam tính đến 0 giờ ngày 01/4/2019 là 96 208 984 người, trong đó có 47 881 061 nam và 48 327 923 nữ. Hãy tính tỉ số phần trăm của dân số nữ so với dân số cả nước (làm tròn đến hàng phần trăm).
Phương pháp giải:
Tỉ số phần trăm của đại lượng thứ nhất có số đo (đại lượng) a và đại lượng thứ hai có số đo (đại lượng) b là:
$\frac{a.100}{b}\%$
Lời giải chi tiết:
Tỉ số phần trăm của dân số nữ so với dân số cả nước là:
$\frac{48 327 923}{96 208 984}\%=50,2\%$

Bài tập SGK bài Tỉ số và tỉ số phần trăm

Tiếp theo là các bài tập SGK trang 65, 66 bài Tỉ số và tỉ số phần trăm, thuộc chương 5 – Phân số và số thập phân Toán 6 Cánh diều tập 2. Cùng HocThatGioi giải ngay nhé!

Bài tập 1 trang 65

Tính tỉ số của:
a) $\frac{4}{3} \mathrm{~m}$ và $75 \mathrm{~cm}$
b) $\frac{7}{10}$ giờ và 25 phút;
c) $10 \mathrm{~kg}$ và 10 tạ.
Phương pháp giải:
Tỉ số của số a và số b là $\frac{a}{b}$ hoặc $a$ : b.
Chú ý: Đưa các đại lượng về cùng đơn vị đo.
Lời giải chi tiết:
a) Đổi $75 \mathrm{~cm}=\frac{75}{100}=\frac{3}{4} \mathrm{~m}$
$\Rightarrow$ Tỉ số: $\frac{4}{3}: \frac{3}{4}=\frac{4}{3} \cdot \frac{4}{3}=\frac{16}{9}$.
b) Đổi 25 phút $=\frac{25}{60}=\frac{5}{12}$ giờ
=> Tỉ số: $\frac{7}{10}: \frac{5}{12}=\frac{7}{10} \cdot \frac{12}{5}=\frac{42}{25}$
c) Đổi $10 \mathrm{tạ}=1000 \mathrm{~kg}$
=> Tỉ số: $10: 1000=\frac{1}{100}$

Bài tập 2 trang 65

Tính tỉ số phần trăm (làm tròn đến hàng phần mười) của:
a) 16 và 75;
b) 6,55 và 8,1.
Phương pháp giải:
Tỉ số phần trăm của a và b là $\frac{a}{b}.100\%$
Lời giải chi tiết:
Tỉ số phần trăm của 16 và 75 là:
$\frac{16}{75}.100\%=21,3\%$
Tỉ số phần trăm của 6,55 và 8,1 là:
$\frac{6,55}{8,1}.100\%=80,9\%$

Bài tập 3 trang 65

Một doanh nghiệp thống kê số lượng xi măng bán được trong bốn tháng cuối năm 2019 ở biểu đồ trong Hình 1 .
a) Hỏi tháng nào doanh nghiệp bán được nhiều xi măng nhất? Ít xi măng nhất?
b) Tính tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng số lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). ?
Giải SGK bài 9 chương 5 trang 61, 62, 63, 64, 65, 66 Toán 6 Cánh diều Tập 2 4
Phương pháp giải:
a) Quan sát biểu đồ để xác định tháng nào doanh nghiệp bán được nhiều xi măng nhất? Ít xi măng nhất?
b) – Tính số lượng xi măng bán ra trong tháng 12
– Tính tổng số lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng.
=> Tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng số lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng.
Lời giải chi tiết:
a) Tháng 12 doanh nghiệp bán được nhiều xi măng nhất
Tháng 9 và tháng 10 doanh nghiệp bán được ít xi măng nhất
b) Lượng xi măng bán ra trong tháng 12 là:
$30.4 + 15 = 135$ (tấn)
Lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng là:
$3.30+3.30+4.30+135=435$ (tấn)
Tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng là:
$\frac{135}{435}.100\%=31\%$

Bài tập 4 trang 66

Biểu đồ ở Hình 2 thống kê số giờ đọc sách của bạn Châu trong ba ngày cuối tuần.
a) Bạn Châu đọc sách nhiều nhất vào ngày nào?
b) Tính tỉ số phần trăm (làm tròn đến hàng phẩn mười) của tổng số giờ đọc sách của bạn Châu trong ba ngày cuối tuần so vởi tổng số giờ trong ba ngày cuối tuần. Theo em, bạn Châu có nên dành nhiều thời gian để đọc sách hơn không?
Giải SGK bài 9 chương 5 trang 61, 62, 63, 64, 65, 66 Toán 6 Cánh diều Tập 2 5
Phương pháp giải:
a) Châu đọc sách nhiều nhất vào ngày có cột số giờ đọc sách cao nhất.
b)
– Tính tổng số giờ đọc sách của bạn Châu trong ba ngày cuối tuần
– Tính tổng số giờ trong ba ngày cuối tuần
=> Tỉ số phần trăm của tổng số giờ đọc sách của bạn Châu trong ba ngày cuối tuần so với tổng số giờ trong ba ngày cuối tuần
Lời giải chi tiết:
a) Theo biểu đồ cột ở Hình 2, ta thấy cột cao nhất tương ứng với ngày chủ nhật bạn Châu dành nhiều thời gian đọc sách nhất.
b) Mỗi ngày có 24 giờ nên tổng số giờ trong ba ngày cuối tuần là: $24.3 = 72$ (giờ).
Tổng số giờ đọc sách trong ba ngày cuối tuần là: $2 + 3 + 5 = 10$ (giờ).
Tỉ số phần trăm của tổng số giờ đọc sách của bạn Châu trong ba ngày cuối tuần với tổng số giờ trong ba ngày cuối tuần là:
$\frac{10}{72}.100\%=13,9\%$
Một ngày chỉ nên dành khoảng 1 đến 3 tiếng để đọc sách để não bộ tiếp nhận và xử lý thông tin tốt hơn nên bạn Châu không nên dành nhiều thời gian để đọc sách nữa mà thay vào đó nên chọn các hoạt động thể dục, thể thao tăng cường sức khỏe, các hoạt động học tập, vui chơi, giải trí khác.

Bài tập 5 trang 66

Xếp loại thi đua ba tổ lao động của một đội sàn xuất được thống kê như sau:
Giải SGK bài 9 chương 5 trang 61, 62, 63, 64, 65, 66 Toán 6 Cánh diều Tập 2 6
a) Mỗi tổ lao động có bao nhiêu người?
b) Đội trưởng thông báo rằng tỉ số phần trăm của số lao động giỏi ở cả đội so với số người ở cả đội là lớn hơn 53\%. Thông báo đó của đội trưởng có đúng không?
Phương pháp giải:
a) Số lao động mỗi tổ = Số lao động giỏi + số lao động khá + số lao động đạt (của mỗi tổ)
b)
– Tính số lao động giỏi ở cả đội.
– Tính số người ở cả đội.
=> Tỉ số phần trăm của số lao động giỏi ở cả đội so với số người ở cả đội.
Lời giải chi tiết:
a) Số người của tổ 1 là: 17 + 8 + 5 = 30 (người).
Số người của tổ 2 là: 13 + 8 + 4 = 25 (người).
Số người của tổ 3 là: 13 + 7 + 5 = 25 (người).
Vậy số người của tổ 1, tổ 2 và tổ 3 lần lượt là: 30 người, 25 người, 25 người.
b) Tổng số người của cả đội là: 30 + 25 + 25 = 80 (người).
Số lao động giỏi của cả đội là: 17 + 13 + 13 = 43 (người).
Tỉ số phần trăm của số lao động giỏi của cả đội so với số người cả đội là:
$\frac{43}{80}.100\%=54,75\%\gt53\%$
Vậy thông báo của đội trưởng là chính xác

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài 8 Tỉ số và tỉ số phần trăm chương 5 sách Toán 6 Cánh Diều tập 2 ở các trang 61, 62, 63, 64, 65, 66. Chúc các bạn có một buổi học thật thú vị và bổ ích!

Back to top button
Close