Giải SGK Vật Lí 10 - Kết Nối Tri Thức

Giải SGK bài 20 Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học Vật lí 10 Kết nối tri thức

Trong bài viết này HocThatGioi sẽ cùng bạn đi tìm đáp án và phương pháp tốt nhất giải quyết toàn bộ các câu hỏi và bài tập trong bài Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học. Các bài tập sau đây thuộc bài 20 chương 3 ở các trang 80, 81, 82 Vật lí 10 Kết nối tri thức. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.

Giải SGK mục 1, 2, 3 SGK trang 80, 81, 82 Vật lí 10 Kết nối tri thức

Cùng HocThatGioi tìm ra đáp án chính xác nhất cho các câu hỏi hoạt động ở Mục 1, 2, 3 của các trang 80, 81, 82 trong bài Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học ở ngay bên dưới nhé!

Giải SGK câu hỏi 1 trang 82

$1$. Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng $55 kg$ theo phương ngang với lực $220 N$ làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng là $0,35$. Tính gia tốc của thùng. Lấy $g = 9,8 m/s^{2}$.
Phương pháp giải:
Các bước giải bài toán phần động lực học:
+ Bước $1$: Phân tích lực tác dụng lên vật
+ Bước $2$: Chọn hệ quy chiếu
+ Bước $3$: Viết phương trình theo định luật $2$ $Newton$: $\sum \overrightarrow{F} = m.\overrightarrow{a}$
+ Bước $4$: Chiếu phương trình định luật $2$ $Newton$ lên trục $Ox$ và $Oy$ $\Rightarrow $ Đại lượng cần tính
Lời giải chi tiết:
Vật chịu tác dụng của $4$ lực: lực đẩy $\overrightarrow{F}$, lực ma sát $\overrightarrow{F_{m}}$, trọng lực $\overrightarrow{P}$, phản lực $\overrightarrow{N}$
Chọn hệ quy chiếu và các lực có chiều như hình vẽ
Theo định luật $2$ $Newton$, ta có: $\overrightarrow{F} + \overrightarrow{F_{m}} + \overrightarrow{P}+ \overrightarrow{N}$ ($1$)
Chiếu ($1$) lên trục $Ox$ ta có: $F – F_{m}= m.a \Leftrightarrow F – \mu N = ma$ ($2$)
Chiếu ($1$) lên $Oy$, ta có:
$P−N=0\Leftrightarrow N=P=mg$
Thay $N = mg$ vào ($2$), ta có:
$F−\mu mg=ma$
$\Leftrightarrow a=\frac{F – \mu mg}{m}$
$\Leftrightarrow a=\frac{220 – 0,35 . 55. 9,8}{55} = 0,57(m/s^{2})$

Giải SGK câu hỏi 2 trang 82

$2$. Một quyển sách đặt trên mặt bàn nghiêng và được thả cho trượt xuống. Cho biết góc nghiêng $\alpha = 30^{\circ}$ so với phương ngang và hệ số ma sát giữa quyển sách và mặt bàn là $\mu = 0,3$. Lấy $g = 9,8 m/s^{2}$. Tính gia tốc của quyển sách và quãng đường đi được của nó sau $2 s$.
Phương pháp giải:
Các bước giải bài toán phần động lực học:
+ Bước $1$: Phân tích lực tác dụng lên vật
+ Bước $2$: Chọn hệ quy chiếu
+ Bước $3$: Viết phương trình theo định luật $2$ $Newton$: $\sum \overrightarrow{F} = m.\overrightarrow{a}$
+ Bước $4$: Chiếu phương trình định luật $2$ $Newton$ lên trục $Ox$ và $Oy \Rightarrow $ Đại lượng cần tính
Lời giải chi tiết:
Quyển sách (coi là chất điểm) chịu tác dụng của ba lực: lực ma sát $\overrightarrow{F_{ms}}$, trọng lực $\overrightarrow{P}$, phản lực $\overrightarrow{N}$
Theo định luật $2$ $Newton$, ta có:
$\overrightarrow{F_{ms}}+ \overrightarrow{P} + \overrightarrow{N}= m.\overrightarrow{a} $ ($1$)
Chiếu ($1$) lên $Ox$, ta có:
$P_{x}−F_{ms}=ma$
$\Leftrightarrow mgsin\alpha − \mu N=ma$ ($2$)
Chiếu ($1$) lên $Oy$, ta có:
$N−P_{y}=0$
$\Leftrightarrow N−mgcos\alpha =0$
$\Leftrightarrow N=mgcos\alpha $
Thay $N=mgcos\alpha$ vào ($2$), ta có:
$mgsin\alpha − \mu mgcos\alpha =ma$
$\Leftrightarrow gsin\alpha −\mu gcos\alpha =a$
$\Leftrightarrow a=9,8.sin30^{\circ}−0,3.9,8.cos30^{\circ}$
$\Leftrightarrow a\approx 2,35(m/s^{2})$
Quãng đường vật đi được sau $2 s$ là:
$S=\frac{1}{2}at^{2}=12.2,35.22=4,7$ $(m)$
Giải SGK bài 20 Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học Vật lí 10 Kết nối tri thức 7

Giải SGK bài 3 trang 82

$3$. Một học sinh dùng dây kéo một thùng sách nặng $10 kg$ chuyển động trên mặt sàn nằm ngang. Dây nghiêng một góc chếch lên trên $300$ so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa đáy thùng và mặt sàn là $\mu =0,2$ (lấy $g=9,8m/s^{2}$). Hãy xác định độ lớn của lực kéo để thùng sâchs chuyển động thẳng đều.
Lời giải chi tiết:
Coi thùng hàng là chất điểm, phân tích các lực tác dụng lên thùng hàng tại trọng tâm gồm có: lực kéo, trọng lực, phản lực, lực ma sát.
Giải SGK bài 20 Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học Vật lí 10 Kết nối tri thức 8

Chọn hệ trục tọa độ $Oxy$ như hình vẽ:
Giải SGK bài 20 Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học Vật lí 10 Kết nối tri thức 9

– Vật chuyển động thẳng đều.
– Áp dụng định luật $2$ $Newton$ cho chuyển động của vật theo hai trục $Ox, Oy$:
$\begin{cases} O_{x} : F_{x} = F. cos\alpha – F_{ms} = m.a_{x} = 0 (1)) \\ \\ O_{y} : F_{y} = N + F sin\alpha – P = 0 \end{cases}$  ($2$)
Mà $F_{ms} = \mu .N$
Giải hệ phương trình có:
Từ ($2$) $\Rightarrow N = P – F.sin\alpha = mg – F.sin\alpha$
$\Rightarrow F_{ms} = \mu .N = \mu mg – \mu F.sin\alpha $
Thay vào ($1$) ta được:
$F.cos\alpha – \mu mg + \mu F.sin\alpha = 0 \Rightarrow F = \frac{\mu mg}{cos\alpha +\mu .sin\alpha} = 20,3N$

Giải SGK câu hỏi 4 trang 82

$4$. Hai vật có khối lượng lần lượt là $m_{1} = 5 kg$ và $m_{2} = 10 kg$ được nối với nhau bằng một sợi dây không dãn và được đặt trên một mặt sàn nằm ngang. Kéo vật $1$ bằng một lực $\overrightarrow{F}$ nằm ngang có độ lớn $F = 45 N$. Hệ số ma sát giữa mỗi vật và mặt sàn là $\mu =0,2$. Lấy $g=9,8m/s^{2}$. Tính gia tốc của mỗi vật và lực căng của dây nối.
Lời giải chi tiết:
Coi các vật là chất điểm, phân tích các lực tác dụng lên các vật tại trọng tâm của chúng gồm có:
Vật $1$: lực kéo, trọng lực, phản lực, lực ma sát, lực căng dây.
Vật $2$: lực căng dây, phản lực, lực ma sát, trọng lực.
Giải SGK bài 20 Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học Vật lí 10 Kết nối tri thức 10

Chọn hệ trục tọa độ $Oxy$ như hình vẽ:
Vật $1$:
Giải SGK bài 20 Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học Vật lí 10 Kết nối tri thức 11

– Áp dụng định luật $2$ $Newton$ cho chuyển động của vật $1$ theo hai trục $Ox, Oy$:
$\begin{cases} O_{x}:F_{x}=F−F_{ms1}−T_{1}=m_{1}.a_{x}=m_{1}a_{1} (1) \\ O_{y}:F_{y}=N_{1}−P_{1}=0 (2) \end{cases}$
Mà $F_{ms1} = \mu .N_{1}$
Giải hệ phương trình có:
Từ $(2)$ ta được: $N_{1} = P_{1} = m_{1}g$
\Rightarrow $F_{ms1} = \mu .N_{1} = \mu m_{1}g$
Thay vào $(1)$ ta được:
$\Rightarrow F – \mu m_{1}g – T_{1} = m_{1}a_{1} \Rightarrow T_{1} = F – \mu m_{1}g – m_{1}a_{1}$
Vật $2$:
Giải SGK bài 20 Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học Vật lí 10 Kết nối tri thức 12

– Áp dụng định luật $2$ $Newton$ cho chuyển động của vật $1$ theo hai trục $Ox, Oy$:
$\begin{cases} O_{x}:F_{x}=T_{2}−F_{ms2}=m_{2}.a_{x}=m_{2}a_{2}(3) \\ O_{y}:F_{y}=N_{2}−P_{2}=0(4)\end{cases}$
Mà $F_{ms2} = \mu .N_{2}$
Giải hệ phương trình có:
Từ $(4)$ ta được: $N_{2} = P_{2} = m_{2}g$
\Rightarrow $F_{ms2} = \mu .N_{2} = \mu m_{2}g$
Thay vào $(3)$ ta được:
$\Rightarrow T_{2} – \mu m_{2}g = m_{2}a_{2} \Rightarrow T_{2} = \mu m_{2}g – m_{2}a_{2}$
Do hệ $2$ vật được nối với nhau bằng một sợi dây không dãn nên ta có:
$T_{1} = T_{2} \Rightarrow F – \mu m_{1}g – m_{1}a_{1} = \mu m_{2}g + m_{2}a_{2}$
Bên cạnh đó hệ hai vật chuyển động với cùng gia tốc nên ta có: $a_{1} = a_{2} = a$
$\Rightarrow F – \mu m_{1}g – m_{1}a = \mu m_{2}g + m_{2}a$ $\Rightarrow a = \frac{F−\mu m_{1}g−\mu m_{2}g}{m_{1}+m_{2}} = 1,04m/s^{2}$
Lực căng dây nối: $T_{1} = T_{2} = \mu m_{2}g + m_{2}a = 30N$
Cách khác: có thể viết định luật $2$ $Newton$ cho hệ $2$ vật vào một phương trình đều được, khi đó biện luận cho lực căng dây, gia tốc để giải ngắn gọn hơn.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi. Bài viết này đã giải quyết tất cả các bài tập, câu hỏi của bài 20 Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học chương 3 trang 80, 81, 82 Vật lí 10 Kết nối tri thức. Chúc các bạn học tốt và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích nhé!

Back to top button
Close