SGK Toán 6 - Cánh Diều
Giải SGK bài 1 chương 4 trang 4,5,6,7,8,9 Toán 6 Cánh Diều tập 2
Trong bài này, HocThatGioi sẽ cùng bạn giải quyết toàn bộ các bài tập trong bài Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí số liệu. Các bài tập sau đây thuộc bài 1 chương 4 SGK trang 4,5,6,7,8,9 Cánh Diều tập 2. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.
Luyện tập vận dụng 1 trang 4
Hãy thu thập dữ liệu về ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và thống kê số bạn có cùng tháng sinh.
Phương pháp giải:
Thu thập ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và phân loại thành các nhóm có cùng tháng sinh.
Thu thập ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và phân loại thành các nhóm có cùng tháng sinh.
Lời giải chi tiết:
Số học sinh có cùng tháng sinh trong lớp có 46 học sinh trong bảng sau:
Luyện tập vận dụng 2 trang 8
Số lượng một số dụng cụ học tập của 10 học sinh tổ 2 lớp 6E được thống kê như sau: bút có 18 chiếc, thước thẳng có 10 chiếc, compa có 5 chiếc, ê ke có 9 chiếc.
a) Nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
b) Biểu diễn dữ liệu thống kê bằng biểu đồ tranh.
a) Nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
b) Biểu diễn dữ liệu thống kê bằng biểu đồ tranh.
Lời giải chi tiết:
Mỗi biểu tượng | biểu diễn số lượng 1 chiếc
a) Đối tượng thống kê: dụng cụ học tập của 10 học sinh tổ Hai ở lớp 6E gồm bút, thước thẳng, compa và ê ke.
Tiêu chí thống kê: số lượng dụng cụ học tập tương ứng.
b) Khi đó, ta có biểu đồ tranh sau:
Tiêu chí thống kê: số lượng dụng cụ học tập tương ứng.
b) Khi đó, ta có biểu đồ tranh sau:
Mỗi biểu tượng | biểu diễn số lượng 1 chiếc
Bài tập 1 trang 8
Hãy thu thập, phân loại dữ liệu lấy ở địa phương em theo những tiêu chí mà em quan tâm (chẳng hạn nghề nghiệp của người dân, số người ở mỗi hộ gia đình,…)
Phương pháp giải:
Chọn tiêu chí mà em quan tâm rồi thu thập dữ liệu và phân loại
Chọn tiêu chí mà em quan tâm rồi thu thập dữ liệu và phân loại
Lời giải chi tiết:
Tiêu chí: Số lượng người con ở mỗi hộ gia đình trong tổ dân phố:
Bài tập 2 trang 8
Sau khi kiểm tra sức khỏe, giáo viên yêu cầu mỗi học sinh lớp 6B thống kê số đo chiều cao của các bạn trong cùng tổ. Bạn Châu liệt kê số đo chiều cao( theo đơn vị cm) của các bạn trong tổ như sau:
140, 150, 140, 151, 142, 252, 154, 146, 138, 154
a)Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê
b)Dãy số liệu bạn Châu liệt kê có hợp lí không? Vì sao?
c)Số đo chiều cao trung bình của bốn bạn thấp nhất trong cùng tổ với bạn Châu là bao nhiêu?
140, 150, 140, 151, 142, 252, 154, 146, 138, 154
a)Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê
b)Dãy số liệu bạn Châu liệt kê có hợp lí không? Vì sao?
c)Số đo chiều cao trung bình của bốn bạn thấp nhất trong cùng tổ với bạn Châu là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Dựa vào số liệu có phù hợp với thực tế không để kết luận dãy số liệu có hợp lí không
Công thức tính số trung bình cộng
Dựa vào số liệu có phù hợp với thực tế không để kết luận dãy số liệu có hợp lí không
Công thức tính số trung bình cộng
Lời giải chi tiết:
a)Đối tượng thống kê: Các bạn trong tổ
Tiêu chí thống kê: Chiều cao các bạn trong tổ
b)Dãy số liệu không hợp lí vì theo số liệu trong dãy, có 1 bạn cao 252 cm = 2,52 m không hợp lí
c)Chiều cao của 4 bạn thấp nhất trong tổ là:
138, 140, 140, 142.
Số đo chiều cao trung bình của bốn bạn thấp nhất trong cùng tổ với bạn Châu là:
(138+ 140 +140 + 142):4= 140 (cm)
a)Đối tượng thống kê: Các bạn trong tổ
Tiêu chí thống kê: Chiều cao các bạn trong tổ
b)Dãy số liệu không hợp lí vì theo số liệu trong dãy, có 1 bạn cao 252 cm = 2,52 m không hợp lí
c)Chiều cao của 4 bạn thấp nhất trong tổ là:
138, 140, 140, 142.
Số đo chiều cao trung bình của bốn bạn thấp nhất trong cùng tổ với bạn Châu là:
(138+ 140 +140 + 142):4= 140 (cm)
Bài tập 3 trang 8
Bác Hoàn khai trương cửa hàng bán quần áo sơ mi. Thống kê số lượng các loại áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau ( đơn vị tính: chiếc):
a)Áo cỡ nào bán được nhiều nhất? Ít nhất?
b)Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn những loại áo cỡ nào để bán trong tháng tiếp theo?
a)Áo cỡ nào bán được nhiều nhất? Ít nhất?
b)Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn những loại áo cỡ nào để bán trong tháng tiếp theo?
Phương pháp giải:
Quan sát bảng số liệu, cỡ áo bán được nhiều thì bác nên nhập về nhiều hơn
Quan sát bảng số liệu, cỡ áo bán được nhiều thì bác nên nhập về nhiều hơn
Lời giải chi tiết:
a)Áo cỡ 40 bán được nhiều nhất (65 chiếc)
Áo cỡ 42 bán được ít nhất (18 chiếc)
b)Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn những cỡ 39, 40, 41 để bán trong tháng tiếp theo vì các áo cỡ này bán chạy.
a)Áo cỡ 40 bán được nhiều nhất (65 chiếc)
Áo cỡ 42 bán được ít nhất (18 chiếc)
b)Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn những cỡ 39, 40, 41 để bán trong tháng tiếp theo vì các áo cỡ này bán chạy.
Bài tập 4 trang 9
Một hệ thống siêu thị thống kê lượng thịt lợn bán được trong bốn tháng đầu năm 2020 ở biểu đồ trong Hình 4.
a)Tháng nào hệ thống siêu thị bán được nhiều thịt lợn nhất?
b)Tính tỉ số của lượng thịt bán ra trong tháng 1 và tổng lượng thịt bán ra trong cả 4 tháng?
a)Tháng nào hệ thống siêu thị bán được nhiều thịt lợn nhất?
b)Tính tỉ số của lượng thịt bán ra trong tháng 1 và tổng lượng thịt bán ra trong cả 4 tháng?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ, đọc số thịt bán được ở từng tháng và tính tổng lượng thịt bán ra
Tỉ số = lượng thịt tháng 1 : Tổng lượng thịt 4 tháng
Quan sát biểu đồ, đọc số thịt bán được ở từng tháng và tính tổng lượng thịt bán ra
Tỉ số = lượng thịt tháng 1 : Tổng lượng thịt 4 tháng
Lời giải chi tiết:
Hệ thống siêu thị bán được:
Tháng 1: 4. 10 = 40 (tấn)
Tháng 2: 2. 10 = 20 (tấn)
Tháng 3: 3. 10 = 30 (tấn)
Tháng 4: 3. 10 = 30 (tấn)
a) Tháng 1 hệ thống siêu thị bán được nhiều thịt lợn nhất (40 tấn)
b) Tổng lượng thịt bán ra trong 4 tháng là:
40+20+30+30=120 (tấn)
Tỉ số của lượng thịt bán ra trong tháng 1 và tổng lượng thịt bán ra trong cả 4 tháng là:
90 : 120 = \frac{\mathrm{1} }{\mathrm{3}}
Hệ thống siêu thị bán được:
Tháng 1: 4. 10 = 40 (tấn)
Tháng 2: 2. 10 = 20 (tấn)
Tháng 3: 3. 10 = 30 (tấn)
Tháng 4: 3. 10 = 30 (tấn)
a) Tháng 1 hệ thống siêu thị bán được nhiều thịt lợn nhất (40 tấn)
b) Tổng lượng thịt bán ra trong 4 tháng là:
40+20+30+30=120 (tấn)
Tỉ số của lượng thịt bán ra trong tháng 1 và tổng lượng thịt bán ra trong cả 4 tháng là:
90 : 120 = \frac{\mathrm{1} }{\mathrm{3}}
Bài tập 5 trang 9
Từ tháng 5 đến tháng 10, ở Bắc bán cầu là mùa mưa còn ở Nam bán cầu là mùa khô. Quan sát hai biểu đồ ở Hình 5, Hình 6 và cho biết biểu đồ nào là biểu đồ lượng mưa của địa điểm ở Bắc bán cầu, của địa điểm ở Nam bán cầu.
Phương pháp giải:
Lượng mưa của các tháng này lớn thì địa điểm đó ở Bắc bán cầu( mùa mưa)
Lượng mưa của các tháng này ít thì địa điểm đó ở Nam bán cầu( mùa khô)
Lượng mưa của các tháng này lớn thì địa điểm đó ở Bắc bán cầu( mùa mưa)
Lượng mưa của các tháng này ít thì địa điểm đó ở Nam bán cầu( mùa khô)
Lời giải chi tiết:
Hình 5 là biểu đồ lượng mưa của địa điểm ở Bắc bán cầu
Hình 6 là biểu đồ lượng mưa của địa điểm ở Nam bán cầu
Hình 5 là biểu đồ lượng mưa của địa điểm ở Bắc bán cầu
Hình 6 là biểu đồ lượng mưa của địa điểm ở Nam bán cầu
Bài tập 6 trang 9
Biểu đồ ở Hình 7 cho biết lượng xuất khẩu của một số mặt hàng chủ yếu ở Việt Nam năm 2018.
a)Tính theo tấn tổng lượng xuất khẩu của năm mặt hàng trên.
b)Lượng gạo xuất khẩu nhiều hơn tổng lượng xuất khẩu của bốn mặt hàng còn lại là bao nhiêu tấn?
a)Tính theo tấn tổng lượng xuất khẩu của năm mặt hàng trên.
b)Lượng gạo xuất khẩu nhiều hơn tổng lượng xuất khẩu của bốn mặt hàng còn lại là bao nhiêu tấn?
Phương pháp giải:
Thực hiện phép cộng, trừ
Thực hiện phép cộng, trừ
Lời giải chi tiết:
a)Tổng lượng xuất khẩu của năm mặt hàng trên năm 2018 là:
373 498 + 1 878 278 + 232 750 + 6 114 934 + 127 338 = 8 726 798 (tấn)
b)Tổng lượng xuất khẩu của bốn mặt hàng còn lại là:
373 498 + 1 878 278 + 232 750 + 127 338 = 2 611 864 (tấn)
Lượng gạo xuất khẩu nhiều hơn tổng lượng xuất khẩu của bốn mặt hàng còn lại là:
6 114 934 – 2 611 864 = 3 503 070 (tấn)
a)Tổng lượng xuất khẩu của năm mặt hàng trên năm 2018 là:
373 498 + 1 878 278 + 232 750 + 6 114 934 + 127 338 = 8 726 798 (tấn)
b)Tổng lượng xuất khẩu của bốn mặt hàng còn lại là:
373 498 + 1 878 278 + 232 750 + 127 338 = 2 611 864 (tấn)
Lượng gạo xuất khẩu nhiều hơn tổng lượng xuất khẩu của bốn mặt hàng còn lại là:
6 114 934 – 2 611 864 = 3 503 070 (tấn)
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí số liệu sách Cánh diều tập 2 ở trang 4,5,6,7,8,9. Hi vọng các bạn sẽ có một buổi thú vị và học được nhiều điều bổ ích. Chúc các bạn học tốt!