SGK Toán 6 - Cánh Diều

Giải SGK bài 1 chương 5 trang 25, 26, 27, 28, 29, 30 Toán 6 Cánh diều tập 2

Trong bài này, HocThatGioi sẽ cùng bạn giải quyết toàn bộ các câu hỏi khởi động, vận dụng, bài tập trong bài Phân số với tử và mẫu là số nguyên. Các bài tập sau đây thuộc bài 1 chương 5 – Phân số và số thập phân trang 25, 26, 27, 28, 29, 30 sách Cánh Diều tập 2. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.

Trả lời câu hỏi SGK bài Phân số với tử và mẫu là số nguyên

Khởi động bài học với những câu hỏi hoạt động và luyện tập vận dụng trang 25, 26, 27, 28, 30 sẽ giúp bạn dễ dàng tiếp thu kiến thức về bài 1 – Phân số với tử và mẫu là số nguyên. Cùng tham khảo ngay nhé!

Câu hỏi khởi động trang 25

Ta đã biết \frac{\mathrm{3} }{\mathrm{5}} là một phân số. Vậy \frac{\mathrm{-3} }{\mathrm{5}} có phải là phân số không?
Phương pháp giải:
Kết quả của phép chia số nguyên $a$ cho số nguyên $b\neq0$ có thể viết dưới dạng $ \frac{\mathrm{a} }{\mathrm{b}}$.
Ta gọi $ \frac{\mathrm{a} }{\mathrm{b}}$ là phân số
Lời giải chi tiết:
$ \frac{\mathrm{-3} }{\mathrm{5}}$ có là phân số

Hoạt động 1 trang 25

Một tòa nhà chung cư có ba tầng hầm được kí hiệu theo thứ tự từ trên xuống là B1, B2, B3. Độ cao của ba tầng hầm là bằng nhau. Biết rằng độ cao của mặt sàn tầng hầm B3 so với mặt đất là -10 m. Tính độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất.
Phương pháp giải:
Độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất= độ cao của mặt sàn tầng hầm B3 so với mặt đất : 3
Lời giải chi tiết:
Độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất là: -10 : 3 = \frac{\mathrm{-10} }{\mathrm{3}}

Hoạt động 2 trang 25

Viết kết quả của phép chia a:b trong mỗi trường hợp sau theo mẫu:
Mẫu $3:5=\frac{\mathrm{3}}{\mathrm{5}} $

Giải SGK bài 1 chương 5 trang 25, 26, 27, 28, 29, 30 Toán 6 Cánh diều tập 2 3
Phương pháp giải:
Viết kết quả của phép chia $a:b= \frac{\mathrm{a}} {\mathrm{b}}$
Lời giải chi tiết:
22:5=\frac{\mathrm{22} }{\mathrm{5}}
(-8):11=\frac{\mathrm{-8} }{\mathrm{11}}
3:(-8)=\frac{\mathrm{3} }{\mathrm{-8}}
(-5):(-7)=\frac{\mathrm{-5} }{\mathrm{-7}}
0:(-10)\frac{\mathrm{0} }{\mathrm{10}}

Luyện tập vận dụng 1 trang 26

Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau:
a)Tử số là -6, mẫu số là 17
b)Tử số là -12, mẫu số là -37.
Phương pháp giải:
Phân số $\frac{\mathrm{a}}{\mathrm{b}}$ đọc là a phần b. Tử số là $a$, mẫu số là $b$
Lời giải chi tiết:
a) Âm sáu phần mười bảy
b) Âm mười hai phần âm ba mươi bảy

Luyện tập vận dụng 2 trang 26

2 Cách viết nào sau đây cho ta phân số:
a) $\frac{4}{-9}$; b) $\frac{0,25}{9}$; c) $\frac{-9}{0} ?$
Phương pháp giải:
Phân số là những số có dạng. $\frac{a}{b}$
(a, b nguyên; b khác 0)
Lời giải chi tiết:
Cách viết a cho ta phân số
Cách viết b không cho ta phân số vì 0,25 không là số nguyên
Cách viết c không cho ta phân số vì mẫu số phải khác 0

Hoạt động 3 trang 26

a)Viết các phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình bên.
b)Hai phân số có bằng nhau không?

Giải SGK bài 1 chương 5 trang 25, 26, 27, 28, 29, 30 Toán 6 Cánh diều tập 2 4
Phương pháp giải:
Tử số của phân số là số phần tô màu. Mẫu số là tổng số phần
2 phân số cùng biểu diễn 1 giá trị thì bằng nhau
Lời giải chi tiết:
a) Phân số biểu thị phần đã tô màu trong hình 1 là: $\frac{1}{4}$
Phân số biểu thị phần đã tô màu trong hình 2 là: $\frac{2}{8}$
b) Hai phân số đó bằng nhau vì cùng biểu thị cùng 1 phần tô màu trên hình chữ nhật

Hoạt động 4 trang 26

Xét hai phân số bằng nhau $\frac{1}{4}$ và $\frac{2}{8}$.
So sánh tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu ở phân số thứ hai vối tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai.
Phương pháp giải:
*Tính tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ hai
* Tính tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai
Lời giải chi tiết:
Ta có phân số thứ 1 có tử là $1$; mẫu là $4$
Phân số thứ 2 có tử là $2$; mẫu là $8$
Ta có: $1.8=8$
$2.4=8$
Vậy tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ hai bằng tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai

Luyện tập vận dụng 3 trang 27

Các căp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao?
a) $\frac{4}{8}$ và $\frac{-1}{-2}$
b) $\frac{1}{-6}$ và $\frac{-3}{-18}$.
Phương pháp giải:
So sánh tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ hai với tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai. Nếu 2 tích này bằng nhau thì 2 phân số bằng nhau
Lời giải chi tiết:
a)Ta có:
$4.(-2)=-8$
$8. $(-1)=-8$
Vậy tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ hai bằng tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai. Vậy $\frac{4}{8}=\frac{-1}{-2}$
b)Ta có:
$1.(-18)=-18$
$(-6).(-3)=18$
Vậy tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ hai khác tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai. Vậy $\frac{1}{-6}$ không bằng $\frac{-3}{-18}$

Hoạt động 5 trang 27

a) Ta có: $\frac{1}{5}=\frac{2}{10}$ vì $1 \cdot 10=5 \cdot 2$ (quy tắc bằng nhau của hai phân số).
Tìm số nguyên thích hợp ở ?: $\frac{1}{5}=\frac{2}{10}=\frac{1 \cdot ?}{5 \cdot ?}$.
b) Ta có: $\frac{4}{24}=\frac{-1}{-6}$ vì $4 \cdot(-6)=24 \cdot(-1)$ (quy tắc bằng nhau của hai phân số).
Tìm số nguyên thích hợp ở ?: $\frac{4}{24}=\frac{-1}{-6}=\frac{4: ?}{24: ?}$.
Phương pháp giải:
a) Tìm thừa số biết tích và thừa số đã biết
b) Tìm số chia biết thương và số bị chia
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{5}=\frac{2}{10}=\frac{1.2}{2.5}$
b) $\frac{4}{24}=\frac{-1}{-6}=\frac{4:(-4)}{24:(-4)}$

Luyện tập vận dụng 4 trang 28

Viết phân số sau thành phân số bằng nó và có mẫu là số dương:
$\frac{a}{-b}\left(a \in \mathbb{Z}, b \in \mathbb{N}^{*}\right)$
Phương pháp giải:
Nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số thì được phân số mới bằng phân số ban đầu
Lời giải chi tiết:
$\text { Ta có: } \frac{a}{-b}=\frac{a.(-1)}{(-b).(-1)}=\frac{-a}{b}$

Luyện tập vận dụng 5 trang 30

Quy đồng mẫu những phân số sau:
$\frac{-3}{8} ; \frac{2}{-3} ; \frac{3}{72}$
Phương pháp giải:
Để quy đồng nhiều phân số, ta thường làm như sau:
Bước 1: Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số có mẫu dương. Tìm BCNN của các mẫu dương đó để làm mẫu số chung
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu, bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu
Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{2}{-3}=\frac{-2}{3}$
$\operatorname{BCNN}(8,3,72)=72$
* Thừa số phụ: $72: 8=9 ; 72: 3=24 ; 72: 72=1$
Vậy $\frac{-3}{8}=\frac{(-3) .9}{8.9}=\frac{-27}{72}$
$\frac{2}{-3}=\frac{-2}{3}=\frac{(-2) \cdot 24}{3.24}=\frac{-48}{72}$
$\frac{3}{72}$ không cần quy đồng

Giải bài tập SGK bài Phân số với tử và mẫu là số nguyên

Tiếp theo là các bài tập SGK trang 30 bài Phân số với tử và mẫu là số nguyên chương 5 Toán 6 Cánh diều tập 2. Cùng HocThatGioi giải ngay nhé!

Bài tập 1 trang 30

Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau:
a) Tử số là -43, mẫu số là 19; b) Tử số là -123, mẫu là -63
Phương pháp giải:
Phân số $\frac{\mathrm{a}}{\mathrm{b}}$ đọc là a phần b. Tử số là $a$, mẫu số là $b$
Lời giải chi tiết:
a) Âm bốn mươi ba phần mười chín
b) Âm một trăm hai mươi ba phần âm sáu mươi ba

Bài tập 2 trang 30

Các cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao?
a) $\frac{-2}{9}$ và $\frac{6}{-27}$
b) $\frac{-1}{-5}$ và $\frac{4}{25}$.
Phương pháp giải:
$\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$ nếu $a.d=b.c$
Lời giải chi tiết:
a) Vì 2.(-27)=(-9). 6 (cùng = -54)
Vậy $\frac{2}{-9}=\frac{6}{-27}$
b) Vì (-1). $25 \neq(-5) .4$ ( do $-25 \neq-20)$
Vậy $\frac{-1}{-5}$ không bằng $\frac{4}{25}$

Bài tập 3 trang 30

Tìm số nguyên $x$, biết:
a) $\frac{-28}{35}=\frac{16}{x}$
b) $\frac{x+7}{15}=\frac{-24}{36}$
Phương pháp giải:
$\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$ nếu $a.d=b.c$
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: $(-28).x=35.16$
$x=\frac{35.16}{-28}=-20$
Vậy $x=-20$
b) $(x+7). 36=15.(-24)$
$ x+7=\frac{15.(-24)}{36}=-10$
$ x=(-10)-7 $
$x=-17 $
$Vậy x=-17$
Lưu ý: Ta có thể rút gọn phân số rồi áp dụng tính chất trên

Bài tập 4 trang 30

Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản:
$\frac{14}{21} ; \frac{-36}{48} ; \frac{28}{-52} ; \frac{-54}{-90}$
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ dấu – (nếu có)
Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm
Lời giải chi tiết:
a) Ta có ước chung lớn nhất (14, 21) = 7
$\frac{14}{21}=\frac{14: 7}{21: 7}=\frac{2}{3}$
b) Ta có ước chung lớn nhất (36, 48) = 12
$\frac{-36}{48}=\frac{(-36): 12}{48: 12}=\frac{-3}{4}$
c) Ta có ước chung lớn nhất (28, 52) = 4
$\frac{28}{-52}=\frac{28: 4}{(-52): 4}=\frac{7}{-13}=\frac{-7}{13}$
d) Ta có ước chung lớn nhất (54, 90) = 18
$\frac{-54}{-90}=\frac{(-54): 18}{(-90): 18}=\frac{-3}{-5}=\frac{3}{5}$

Bài tập 5 trang 30

a) Rút gọn phân số $\frac{-21}{39}$ về phân số tối giản.
b) Viết tất cả các phân số bằng $\frac{-21}{39}$ mà mẫu là số tự nhiên có hai chữ số.
Phương pháp giải:
*Rút gọn phân số
Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ dấu – (nếu có)
Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm
*Nhân cả tử và mẫu của phân số đã rút gọn với các số nguyên sao cho mẫu của phân số thu được là số tự nhiên có hai chữ số
Lời giải chi tiết:
a) Ta có ước chung lớn nhất (21, 39) = 3
$\frac{-21}{39}=\frac{(-21): 3}{39: 3}=\frac{-7}{13}$
b)$ \frac{-7}{13}=\frac{-14}{26}=\frac{-21}{39}=\frac{-28}{52}=\frac{-35}{65}=\frac{-42}{78}=\frac{-49}{91}$

Bài tập 6 trang 30

Quy đồng mẫu những phân số sau:
a) $\frac{-5}{14}$ và $\frac{1}{-21}$;
b) $\frac{17}{60} ; \frac{-5}{18} ; \frac{-64}{90}$.
Phương pháp giải:
Để quy đồng nhiều phân số, ta thường làm như sau:
Bước 1: Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số có mẫu dương. Tìm BCNN của các mẫu dương đó để làm mẫu số chung
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu, bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu
Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: $\frac{1}{-21}=\frac{-1}{21}$
$BCNN(14,21)=42$
$42:14=3; 42:21=2$
$\frac{-5}{14}=\frac{(-5). 3}{14.3}=\frac{-15}{42}$
$\frac{1}{-21}=\frac{-1}{21}=\frac{(-1).2}{21.2}=\frac{-2}{42}$
b) Ta có: $BCNN(60, 18, 90)=180$
$180:60=3; 180:18=10; 180:90=2$
$\frac{17}{60}=\frac{17 . 3}{60.3}=\frac{51}{180}$
$\frac{-5}{18}=\frac{(-5). 10}{18.10}=\frac{-50}{180}$
$\frac{-64}{90}=\frac{(-64). 2}{90.2}=\frac{-128}{180}$

Bài tập 7 trang 30

Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại:

$\frac{6}{25} ; \frac{-4}{50} ; \frac{-27}{54} ; \frac{-18}{-75} ; \frac{28}{-56} $
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số về dạng tối giản rồi tìm các cặp phân số bằng nhau
Lời giải chi tiết:
Ta có $\frac{6}{25}=\frac{6}{25} $
$\frac{-4}{50}=\frac{(-4): 2}{50: 2}=\frac{-2}{25} $
$ \frac{-27}{54}=\frac{(-27): 27}{54: 27}=\frac{-1}{2}$
$\frac{-18}{-75}=\frac{(-18): 3}{(-75): 3}=\frac{-6}{-25}=\frac{6}{25} $
$\frac{28}{-56}=\frac{28: 28}{(-56): 28}=\frac{1}{-2}=\frac{-1}{2}$
Nên $\frac{6}{25}=\frac{-18}{-75} ; \frac{-27}{54}=\frac{28}{-56} $
Vậy phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại là: $\frac{-4}{50}$

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài 1 – Phân số với tử và mẫu là số nguyên chương 5 trang 25, 26, 27, 28, 29, 30 sách Toán 6 Cánh diều tập 2 Hi vọng các bạn sẽ có một buổi thú vị và học được nhiều điều bổ ích. Chúc các bạn học tốt!

Back to top button
Close