Giải SGK bài 7 chương 5 trang 52, 53, 54, 55, 56 Toán 6 Cánh diều tập 2
Trong bài này, HocThatGioi sẽ cùng bạn giải quyết toàn bộ các câu hỏi khởi động, vận dụng, bài tập trong bài Phép nhân, phép chia số thập phân. Các bài tập sau đây thuộc bài 7 chương 5 – Phân số và số thập phân trang 52, 53, 54, 55, 56 sách Cánh Diều tập 2. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.
Trả lời câu hỏi SGK bài Phép nhân và phép chia số thập phân
Dưới đây là phương pháp và bài giải chi tiết cho các câu hỏi, hoạt động khám phá, thực hành cùng phần luyện tập ở các trang 52, 53, 54, 55 trong bài Phép nhân và phép chia số thập phân. Cùng HocThatGioi đi tìm đáp án ngay nhé!
Câu hỏi khởi động trang 52
Độ dài đường chéo của màn hình ti vi là bao nhiêu mét?
Thực hiện phép nhân.
Chú ý đơn vị
Độ dài đường chéo của màn hình ti vi là:
2,54. 52= 132,08(cm)= 1,3208 m
Hoạt động 2 trang 52
Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu; khác dấu đã học.
– Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.
– Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “+” trước kết quả của chúng.
Luyện tập vận dụng 1 trang 53
a) $8,15.(- 4,26)$;
b) $19,427.1,8$.
– Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.
– Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “+” trước kết quả của chúng
a) $8,15.(- 4,26) = – ( 4,26 . 8,15 ) = – 34,719$
b) $19,427 . 1,8 = 34, 9686$
Hoạt động 3 trang 53
Nêu các tính chất của phép nhân số nguyên đã học.
1) Tính chất giao hoán: $a.b = b.a$
2) Tính chất kết hợp: $(a.b).c = a.(b.c)$
3) Nhân với số 1:$ a.1 = 1.a = a$
4) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: $a.(b + c) = a.b + a.c$
Luyện tập vận dụng 2 trang 53
a) $0,25.12$
b) $0,125.14.36$
Tính chất kết hợp: $(a.b).c = a.(b.c)$
a) $0,25 . 12 = 0,25 . 4 . 3 = 1 . 3 = 3$
b) $0,125 . 14 . 36 = 0,125 . 2 . 7 . 4 . 9$
$= 0,125 . (2 . 4) . ( 7 . 9 )$
$= 0,125 . 8 . 63 = 1. 63 = 63$
Hoạt động 6 trang 55
Nêu quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu; khác dấu trong trường hợp phép chia hết đã được học.
Thương hai số nguyên cùng dấu mang dấu âm
Thương hai số nguyên khác dấu mang dấu âm.
Luyện tập vận dụng 3 trang 55
a) $(- 17,01) : (- 12,15)$
b) $( -15,175) : 12,14$.
+) Khi nhân hoặc chia hai số thập phân cùng âm, ta nhân hoặc chia hai số đối của chúng.
+) Khi nhân hoặc chia hai số thập phân khác dấu, ta chỉ thực hiện phép nhân hoặc chia giữa số dương và số đối của số âm rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả nhận được.
a) $(- 17,01) : (- 12,15) = 17,01: 12,15 = 1,4$
b) $( -15,175) : 12,14 = – (15,175 : 12) = -1,25$
Giải bài tập SGK bài Phép nhân và phép chia số thập phân
Tiếp theo là các bài tập SGK trang 55, 56 bài Phép nhân và phép chia số thập phân chương 5 Toán 6 Cánh diều tập 2. Cùng HocThatGioi giải ngay nhé!
Bài tập 1 trang 55
a) $ 200. 0,8$;
b) $(-0,5) . (- 0,7)$;
c) $(-0,8) . 0,006$;
d) $(-0,4) . (- 0.5) . (- 0,2)$.
– Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồiđặt dấu “-” trước kết quả nhận được.
– Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “+” trước kết quả của chúng.
a) $200. 0,8 = 200. 0,2. 4 = 40.4 = 160$
b) $(-0,5).(-0,7)= 0,5. 0,7 = 0,35$
c) $(-0,8). 0,006= – (0,8 . 0,006) = – 0,0048$
d) $(-0,4) . [(-0,5) . (-0,2)]$
$= (-0,4). 0,1 = -(0,4.0,1)= – 0,04$.
Bài tập 2 trang 55
a) $2,3 . 456$;
b) $2,3.45,6$;
c) $(-2,3) .(-4,56)$;
d) $(-2,3) . 45600$.
1) Tính chất giao hoán:$ a.b = b.a$
2) Tính chất kết hợp: $(a.b).c = a.(b.c)$
Ta có$23.456=10488$, nên
a) $2,3 . 456=\frac{23}{10}. 456=\frac{23.456}{10}=\frac{10488}{10}=1048,8$
b) $2,3 . 45,6=\frac{23}{10} . \frac{456}{10}$
$=\frac{23 .456}{10. 10}=\frac{10488}{100}=104,88$;
c) $(-2,3) .(-4,56)=2,3 . 4,56=\frac{23}{10} . \frac{456}{100}$
$=\frac{23 . 456}{10.100}=\frac{10488}{1000}=10,488$;
d) $(-2,3) . 45600$
$=-2,3.456 .100=-\frac{23}{10}. 456. 100$
$=-\frac{23.456 .100}{10}=-\frac{1048800}{10}=-104880$
Bài tập 3 trang 55
a) $46,827: 90$;
b) $(-72,39)$ : $(-19)$;
c) $(-882): 3,6$;
d) $10,88:(-0,17)$.
Thương hai số nguyên cùng dấu mang dấu âm
Thương hai số nguyên khác dấu mang dấu âm.
a) Đặt tính:
Vậy 46,827 : 90 = 0,5203.
b) Đặt tính:
Vậy ( – 72,39) : (- 19) = 3,81.
c) Đặt tính:
Vậy (- 882) : 3,6 = – 245.
d) Đặt tính:
Vậy 10,88 : (- 0,17) = – 64.
Bài tập 4 trang 56
a) $182: 1,3$;
b) $18,2: 13$.
Biến đổi các phép tính đã cho để xuất hiện phép tính: $182:13$
a) Ta có: $182: 1,3=182: \frac{13}{10}=182 . \frac{10}{13}$
$=\frac{182 .10}{13}=\frac{182}{13}.10=14 . 10=140$.
Vậy $182: 1,3=140$.
b) Ta có: $18,2: 13=\frac{182}{10}: 13=\frac{182}{10}.\frac{1}{13}$
$=\frac{182}{13} .\frac{1}{10}=14 . \frac{1}{10}=\frac{14}{10}=1,4$.
Vậy $18,2: 13=1,4$.
Bài tập 5 trang 56
a) Tính diện tích cần sơn lại.
b) Giá tiền công sơn lại tường và trần nhà đều lă $12000 \mathrm{dồng} / \mathrm{m}^{2}$. Tính tổng số tiền công để sơn lại căn phòng đó.
a) Diện tích cần sơn = Diện tích xung quanh + diện tích trần nhà – tổng diện tích các cửa.
b) Tổng số tiền công để sơn lại căn phòng = Diện tích cần sơn. 12 000 đồng
a) Trần nhà ABCD có dạng hình chữ nhật với kích thước 4,2 m và 3,5 m.
Diện tích trần nhà là:
4,2.3,5 = 14,7 $m^2$.
Tường nhà là các hình chữ nhật, trong đó hai bức tường đối diện sẽ có diện tích bằng nhau.
Diện tích hình chữ nhật ABNM bằng diện tích hình chữ nhật DCPQ bằng:
4,2.3,2 = 13,44 $m^2$.
Diện tích hình chữ nhật BCPN bằng diện tích hình chữ nhật ADQM bằng:
3,5.3,2 = 11,2 $m^2$.
Tổng diện tích tường nhà và trần nhà là:
14,7 + 13,44.2 + 11,2.2 = 63,98 $m^2$.
Diện tích cần sơn lại sẽ là tường nhà trừ đi diện tích các cửa và bằng:
63,98 – 5,4 = 58,58 $m^2$.
Vậy diện tích cần sơn lại là 58,58 $m^2$.
b) Tiền công sơn lại tường và trần nhà là:
58,58 . 12 000 = 702 960 (đồng).
Vậy tiền công sơn lại tường và trần nhà là 702 960 đồng.
Bài tập 6 trang 56
– Tính diện tích thửa ruộng (ha)
=> Lượng thóc thu hoạch được = Diện tích thửa ruộng . 71,5
Diện tích thửa ruộng dạng hình chữ nhật là:
110 . 78 = 8580 ($m^2$).
Ta có 1ha = 10 000 $m^2$
8580 m2 = 0,8580 ha.
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
0,858.71,5 = 61,347 (tạ thóc).
Vậy cả thửa ruộng thu được 61,347 tạ thóc.
Bài tập 7 trang 56
Gọi chiều rộng của tấm nhỏ là: x (m, x > 0)
Dựa vào đề bài biểu diễn chiều rộng và chiều dài hai tấm kính theo x. Từ đó suy ra diện tích các tấm theo x
Cho tổng diện tích 2 tấm bằng 0,9 $m^2$, tìm x.
=> Diện tích của mỗi tấm kính.
Gọi chiều dài của tấm kính lớn là x (m) (x > 0)
Khi đó chiều rộng của tấm kính lớn là: $\frac{1}{2} \mathrm{x}=\frac{\mathrm{x}}{2}(\mathrm{~m})$.
Diện tích của tấm kính lớn là: $x.\frac{x}{2}=\frac{x . x}{2}=\frac{x^2}{2}\left(\mathrm{~m}^2\right)$.
Vì chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính lớn và bằng $\frac{\mathrm{x}}{2}(\mathrm{~m})$.
Khi đó chiều rộng của tấm kính nhỏ là: $\frac{1}{2} .\frac{\mathrm{x}}{2}=\frac{\mathrm{x}}{4}(\mathrm{~m})$.
Diện tích của tấm kính lớn là: $\frac{\mathrm{x}}{2} . \frac{\mathrm{x}}{4}=\frac{\mathrm{x} .\mathrm{x}}{2.4}=\frac{\mathrm{x}^2}{4}\left(\mathrm{~m}^2\right)$.
Diện tích của tấm kính lớn gấp số lần diện tích của tấm kính nhỏ là: $\frac{x^2}{2}: \frac{x^2}{8}=\frac{x^2}{2} .\frac{8}{x^2}=4$.
Vì ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích $0,9 \mathrm{~m}^2$ thì vừa khít nên tổng diện tích hai tấm kính là bằng 0,9 m².
Coi diện tích tấm kính nhỏ là một phần thì tấm kính lớn là hai phần vì vậy tổng diện tích hai tấm kính là ba phần. Khi đó, diện tích một phần là: 0,9: 3 $=0,3\left(\mathrm{~m}^2\right)$.
Suy ra diện tích tấm kính nhỏ là 0,3 m².
Từ đó diện tích tấm kính lớn là: 0,3.2 = 0,6 $\mathrm{m}^2$.
Vậy diện tích tấm kính nhỏ là $0,3 \mathrm{~m}^2$ và diện tích tấm kính lớn là $0,6 \mathrm{~m}^2$.
Bài tập 8 trang 56
– Tính diện tích khăn trải bàn
– Tính diện tích phần mặt bàn
=> Diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn = Tính diện tích khăn trải bàn – Tính diện tích phần mặt bàn.
Mặt bàn hình tròn đường kính 150 (cm)
=> Bán kính mặt bàn ăn là: 150 : 2 = 75 (cm)
Đường kính khăn trải bàn là: 150+20+20 = 190 (cm)
=> Bán kính khăn trải bàn là: 190:2 = 95 (cm)
Diện tích khăn trải bàn là: 952 . 3,14 = 28338,5 ($cm^2$)
Diện tích phần mặt bàn là: 752 . 3,14 = 17662,5 ($cm^2$)
Diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn là: 28338,5 – 17662,5 = 10 676 ($cm^2$)
Bài tập 9 trang 56
Dùng máy tính cầm tay để tính:
3,14 . 7,652;
(- 10,3125) : 2,5;
54,369 : (- 4,315).
Dùng máy tính cầm tay để tính.
Bằng cách sử dụng máy tính cầm tay, ta có bảng kết quả sau đây:
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài 7 – Phép nhân và phép chia số thập phân chương 5 trang 52, 53, 54, 55, 56 sách Toán 6 Cánh diều tập 2 Hi vọng các bạn sẽ có một buổi thú vị và học được nhiều điều bổ ích. Chúc các bạn học tốt!