SGK Toán 6 - Cánh Diều

Giải SGK bài 8 chương 5 trang 57, 58, 59, 60 Toán 6 Cánh diều tập 2

Trong bài này, HocThatGioi sẽ cùng bạn giải quyết toàn bộ các câu hỏi khởi động, vận dụng, bài tập trong bài Ước lượng và làm tròn số. Các bài tập sau đây thuộc bài 8 chương 5 – Phân số và số thập phân trang 57, 58, 59, 60 sách Cánh Diều tập 2. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.

Trả lời câu hỏi SGK bài Ước lượng và làm tròn số.

Dưới đây là phương pháp và bài giải chi tiết cho các câu hỏi, hoạt động khám phá, thực hành cùng phần luyện tập ở các trang 57, 58, 59, 60 trong bài Ước lượng và làm tròn số. Cùng HocThatGioi đi tìm đáp án ngay nhé!

Câu hỏi khởi động trang 57

Bản tin của Tổng cục Du lịch ngày 30/0/2019 nêu như sau:” Tính chung 9 tháng đầu năm 2019, tổng lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt 12,9 triệu lượt khách”. Theo thống kê chi tiết, số lượng khách trong chín tháng đầu năm 2019 là 12 870 506. Tại sao trong bản tin có thể dùng số 12,9 triệu thay thế cho số 12 870 506?
Phương pháp giải:
2 con số xấp xỉ nhau
Lời giải chi tiết:
Bản tin có thể dùng số $12,9$ triệu thay thế cho số $12 870 506$.
Bởi vì $12 870 506$ sau khi làm tròn đến chữ số hàng trăm nghìn, ta được số $12 900 000$.

Luyện tập vận dụng 1 trang 58

a) Làm tròn số 321 912 đến hàng chục nghìn.
b) Làm tròn số – 25 167 914 đến hàng chục triệu.
Phương pháp giải:
Để làm tròn một số nguyên (có nhiều chữ số) đến một hàng nào đó, ta làm như sau:
– Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0.
– Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi cộng thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn.
Lời giải chi tiết:
a) Do chữ số hàng nghìn là 1 nên:
$321912$ \approx $320 000$
b) Do chữ số hàng triệu là 5 nên:
$-25167914$ \approx $- 30 000 000 $

Luyện tập vận dụng 2 trang 59

a) Làm tròn số – 23,567 đến hàng phần mười.
b) Làm tròn số – 25,1649 đến hàng phần trăm.
Phương pháp giải:
*Để làm tròn số thập phân âm, ta làm tròn số thập phân đối của số thập phân âm rồi thêm dấu “-” trước kết quả
*Để làm tròn một số thập phân dương đến một hàng nào đó, ta làm như sau:
– Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0.
– Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi cộng thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn.
Sau đó bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có $23,567 \approx 23,6$ nên $-23,567 \approx -23,6$
b) Ta có $25,1649 \approx 25,16$ nên $-25,1649 \approx -25,16$

Giải bài tập SGK bài Ước lượng và làm tròn số

Tiếp theo là các bài tập SGK trang 59, 60 bài Ước lượng và làm tròn số, thuộc chương 5 – Phân số và số thập phân Toán 6 Cánh diều tập 2. Cùng HocThatGioi giải ngay nhé!

Bài tập 1 trang 59

Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân số thế giới là $7 762 912 358$ người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau đó làm tròn số thập phân đó đến:
a) Hàng thập phân thứ nhất;
b) Hàng thập phân thứ hai.
Phương pháp giải:
Để làm tròn một số thập phân đến một hàng nào đó, ta làm như sau:
– Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0.
– Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi cộng thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn.
Sau đó bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
$7 762 912 358 = 7,762912358$ ( Tỷ người)
a) $7,762912358 = 7,8$ ( Tỷ người)
b) $7,762912358 = 7,76$ ( Tỷ người)

Bài tập 2 trang 60

Một bánh xe hình tròn có đường kính là $700 mm$ chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau $875 vòng$. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy $π=3,14$)?
Phương pháp giải:
– Tính chu vi bánh xe: Chu vi hình tròn = đường kính. 3,14
=> Quãng đường AB = Chu vi bánh xe . 875
Lời giải chi tiết:
Chu vi bánh xe là: $700. 3,14 = 2198 (mm)$
Quãng đường AB dài là:
$2198 . 875 = 1 923 250 (mm) \approx 1,9 km.$

Bài tập 3 trang 60

Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu:
Mẫu: $119 + 52 = 120 + 50 = 170$
$185,91 + 14,1 = 185,9 + 14,1 = 200$
a) $221 + 38$
b) $6,19 + 3,82$
c) $ 11,131 + 9,868$
d) $31,189 + 27,811$
Phương pháp giải:
Làm tròn rồi tính các tổng đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) $221 + 38 ≈ 220 + 40 = 260$
b) $6,19 + 3,81 ≈ 6,20 + 3,80 =10$
c) $11,131 + 9,868 ≈ 11,100 + 9,900 = 21$
d) $31,189 + 27,811 ≈ 31,200 + 27,800 = 59$

Bài tập 4 trang 60

Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:
Mẫu: $81.49 = 80.50 = 4 000$
$8,19.4,95 = 8.5 = 40$
a) $ 21.39$
b) $101.95$
c) $ 19,87.30,106$
d) $ (- 10,11).(-8,92)$
Phương pháp giải:
Làm tròn và tính các tích theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) $21.39 \approx 20.40 = 800 $
b) $101.95 \approx 100.100 = 10000$
c) $19,87 . 30,106 \approx 20.30 = 600$
d) $(-10,11) . (-8,92) \approx (-10).(-9)=90$

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài 8 Ước lượng và làm tròn số chương 5 sách Toán 6 Cánh Diều tập 2 ở các trang 57, 58, 59, 60. Chúc các bạn có một buổi học thật thú vị và bổ ích!

Back to top button
Close