SGK Toán 6 - Cánh Diều

Giải SGK bài Điểm và đường thẳng chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2

Trong bài này, HocThatGioi sẽ cùng bạn giải quyết toàn bộ các câu hỏi khởi động, vận dụng, bài tập trong bài Điểm và đường thẳng. Các bài tập sau đây thuộc bài 1 chương 6 – Hình học phẳng trang 75, 76, 77, 78, 79 sách Cánh Diều tập 2. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.

Trả lời câu hỏi SGK bài Điểm và đường thẳng

Dưới đây là phương pháp và bài giải chi tiết cho các câu hỏi, hoạt động khám phá, thực hành cùng phần luyện tập ở các trang 75, 76, 77, 78 trong bài Điểm và đường thẳng. Cùng HocThatGioi đi tìm đáp án ngay nhé!

Hoạt động 1 trang 75

Quan sát một phần sơ đồ khu vực Cố đô Hoa Lư (Hình 1), mỗi chấm nhỏ (màu đỏ) biểu thị vị trí của một địa danh. Hãy chỉ chấm nhỏ biểu thị vị trí Cố đô Hoa Lư và Tràng An.
Phương pháp giải:
Quan sát sơ đồ Hình 1 để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Chấm biểu thị vị trí Cố đô Hoa Lư và Tràng An lần lượt là: A và D

Luyện tập vận dụng 1 trang 75

Vẽ ba điểm A, B, C.
Phương pháp giải:
Vẽ ba dấu chấm và đặt tên cho chúng là A, B, C.
Lời giải chi tiết:
Giải SGK bài Điểm và đường thẳng chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2 20

Hoạt động 2 trang 75

Dùng bút và thước thẳng vạch trên trang giấy theo cạnh của thước. Nét vẽ được tạo ra gợi nên hình gì?
Phương pháp giải:
Dùng bút và thước thẳng vạch trên trang giấy theo cạnh của thước, quan sát rồi nhận xét hình ảnh thu được.
Lời giải chi tiết:
Dùng bút và thước thẳng vạch trên trang giấy theo cạnh của thước. Nét vẽ được tạo ra gợi nên hình ảnh của đường thẳng.

Luyện tập vận dụng 2 trang 75

Vẽ ba đường thẳng m, n, p.
Phương pháp giải:
Dùng thước thẳng để vẽ ba đường thẳng và đặt tên cho chúng là m, n, p.
Lời giải chi tiết:
Giải SGK bài Điểm và đường thẳng chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2 21

Hoạt động 3 trang 76

Thực hiện các thao tác sau:
a) Vẽ một điểm A;
b) Đặt thước thẳng sao cho cạnh thước đi qua điểm A. Vạch nét thẳng theo cạnh thước.
Phương pháp giải:
Thực hiện các thao tác như đề bài hướng dẫn.
Lời giải chi tiết:
Giải SGK bài Điểm và đường thẳng chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2 22

Luyện tập vận dụng 3 trang 77

a) Vẽ đường thẳng b.
b) Vẽ điểm M thuộc đường thẳng b.
c) Vẽ điểm N không thuộc đường thẳng b.
Phương pháp giải:
Đặt thước thẳng và vẽ.
Lời giải chi tiết:
Giải SGK bài Điểm và đường thẳng chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2 23

Hoạt động 4 trang 77

Cho đường thẳng d (Hình 11).
Giải SGK bài Điểm và đường thẳng chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2 24
a) Vẽ hai điểm A, B thuộc đường thẳng d.
b) Có thể vẽ được nhiều hơn hai điểm thuộc đường thẳng d hay không?
Phương pháp giải:
Vẽ hai điểm A, B thuộc đường thẳng d đã cho
Thử vẽ thêm các điểm thuộc d xem có vẽ được không và kết luận.
Lời giải chi tiết:
a) Giải SGK bài Điểm và đường thẳng chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2 25
b) Có thể vẽ được nhiều hơn hai điểm thuộc đường thẳng d.

Hoạt động 5 trang 77

a) Vẽ hai điểm A và B.
b) Đặt cạnh thước đi qua điểm A và điểm B. Dùng bút vạch theo cạnh thước để vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B (Hình 12).
Giải SGK bài Điểm và đường thẳng chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2 26
c) Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B?
Phương pháp giải:
Thao tác theo các bước và hình vẽ đề bài cho.
Lời giải chi tiết:
a) Chấm hai điểm trên trang giấy và đặt tên tương ứng là A và B:
Giải SGK bài Điểm và đường thẳng chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2 27
b) Đặt cạnh thước vẽ được hình:
Giải SGK bài Điểm và đường thẳng chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2 28
c) Ta thấy chỉ có thể vẽ được một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B cho trước.

Luyện tập vận dụng 4 trang 77

Trong Hình 14 có những đường thẳng nào?
Giải SGK bài Điểm và đường thẳng chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2 29
Phương pháp giải:
Liệt kê ba đường thẳng có trong hình 14. Chú ý đường thẳng MN cũng chính là đường thẳng NM
Lời giải chi tiết:
Ba đường thẳng có trong hình 14 là: MN, NM, MP.

Hoạt động 6 trang 78

Hình 15 là một phần sơ đồ đường xe buýt và các điểm dừng của xe mà hằng ngày bạn Đức đi đến trường. Các điểm dừng số 1, số 2, số 3 thuộc đường thẳng nào?
Giải SGK bài Điểm và đường thẳng chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2 30
Phương pháp giải:
Quan sát hình 15 và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Các điểm dừng số 1, số 2, số 3 thuộc đường thẳng d.

Giải bài tập SGK bài Điểm và đường thẳng

Tiếp theo là các bài tập SGK trang 79 bài Điểm và đường thẳng, thuộc chương 6 – Hình học phẳng Toán 6 Cánh diều tập 2. Cùng HocThatGioi giải ngay nhé!

Bài tập 1 trang 79

Đọc tên các điểm, các đường thẳng trong Hình 19.
Giải SGK bài Điểm và đường thẳng chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2 31
Phương pháp giải:
Quan sát hình 19 và đọc tên các điểm, các đường thẳng.
Lời giải chi tiết:
Trên hình 19 có:
Điểm: A, B, Q, P
Đường thẳng: a, b, c

Bài tập 2 trang 79

a) Quan sát Hình 20 và cho biết các điểm M, N thuộc hay không thuộc đường thẳng a.
b) Chọn kí hiệu “$\in$” hoặc “$\notin$ thích hợp cho [?] :
Giải SGK bài Điểm và đường thẳng chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2 32
Phương pháp giải:
Quan sát hình 20 để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Điểm M thuộc đường thẳng a, điểm N không thuộc đường thẳng a.
b)
$N[\notin] a$
$M[\in] a $

Bài tập 3 trang 79

Quan sát Hình 21, chỉ ra các trường hợp ba điểm thẳng hàng. Trong mỗi trường hợp đó, chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Giải SGK bài Điểm và đường thẳng chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2 33
Phương pháp giải:
– Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
– Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Lời giải chi tiết:
Ba điểm A, B, E thẳng hàng. A nằm giữa E và B
Ba điểm C, E, D thẳng hàng. E nằm giữa C và D

Bài tập 4 trang 79

Hai điểm I, K nằm trên đường thẳng a (Hình 22).
Giải SGK bài Điểm và đường thẳng chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2 34
a) Chỉ ra một điểm C trên đường thẳng a sao cho C nằm giữa I và K.
b) Chỉ ra một điểm D trên đường thẳng a sao cho K nằm giữa I và D.
Phương pháp giải:
Lấy điểm C và D thuộc đường thẳng a thỏa mãn đề bài.
Lời giải chi tiết:
Giải SGK bài Điểm và đường thẳng chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2 35

Bài tập 5 trang 79

Quan sát Hình 23, hãy chọn cụm từ “cùng phía”, “khác phía” thích hợp cho [?] :
a) Hai điểm M, P nằm [?] đối với điểm N.
b) Hai điểm N, P nằm [?] đối với điểm M.
c) Hai điểm M, N nằm [?] đối với điểm P.
Giải SGK bài Điểm và đường thẳng chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2 36
Phương pháp giải:
Quan sát hình 23 rồi điền các cụm từ “cùng phía”, “khác phía” thích hợp cho [?].
Lời giải chi tiết:
a) khác phía
b) cùng phía
c) cùng phía

Bài tập 6 trang 79

Quan sát Hình 24 và cho biết trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Ba điểm X, Y, T thẳng hàng.
b) Ba điểm U, V, T không thẳng hàng.
c) Ba điểm X, Y, U thẳng hàng.
Giải SGK bài Điểm và đường thẳng chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2 37
Phương pháp giải:
– Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
– Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
(Dùng thước thẳng để kiểm tra)
Lời giải chi tiết:
Đặt thước thẳng vào ba điểm X, Y, T ta thấy ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng là cạnh của thước nên ba điểm X, Y, T thẳng hàng. Do đó phát biểu a) là đúng.
Đặt thước thẳng vào ba điểm T, V, U ta thấy ba điểm không cùng nằm trên một đường thẳng là cạnh của thước nên ba điểm T, V, U không thẳng hàng. Do đó phát biểu b) là đúng.
Đặt thước thẳng vào ba điểm X, Y, U ta thấy ba điểm không cùng nằm trên một đường thẳng là cạnh của thước nên ba điểm X, Y, U không thẳng hàng. Do đó phát biểu c) là sai.

Bài tập 7 trang 79

Hãy tìm những hình ảnh trong thực tiễn gợi nên ba điểm thẳng hàng như trong Hình 25.
Giải SGK bài Điểm và đường thẳng chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2 38
Phương pháp giải:
Liệt kê các hình ảnh trong thực tiễn gợi nên ba điểm thẳng hàng.
Lời giải chi tiết:
– Ba chiếc đèn của cột đèn giao thông
– Ba chiếc cây thẳng hàng.
– Ba chiếc ghế đỏ xếp thẳng hàng.
– Ba cái cột thẳng hàng.
– Ba học sinh xếp thành 1 hàng.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài 1 Điểm và đường thẳng thuộc chương 6 – Hình học phẳng sách Toán 6 Cánh Diều tập 2 ở các trang 75, 76, 77, 78, 79. Chúc các bạn có một buổi học thật thú vị và bổ ích!

Back to top button
Close