SGK Toán 6 - Cánh Diều
Giải SGK Bài tập cuối chương 6 Toán 6 Cánh diều tập 2
Trong bài này, HocThatGioi sẽ cùng bạn giải quyết toàn bộ các bài tập trong phần ôn tập cuối chương nhằm giúp các bạn ôn lại toàn bộ kiến thức chương 6 – Hình học phẳng nằm ở trang 102, 103. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.
Bài tập 1 trang 102
a) Đọc tên điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong Hình 89.
b) Vẽ hai điểm M, N và đường thẳng đi qua hai điểm đó.
b) Vẽ hai điểm M, N và đường thẳng đi qua hai điểm đó.
Phương pháp giải:
a) Đọc tên điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong Hình 89.
b) Vẽ hai điểm M, N sau đó vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.
a) Đọc tên điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong Hình 89.
b) Vẽ hai điểm M, N sau đó vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.
Lời giải chi tiết:
a) Điểm A, B
Đoạn thẳng AB
Đường thẳng a
b) Đường thẳng b đi qua hai điểm M và N
a) Điểm A, B
Đoạn thẳng AB
Đường thẳng a
b) Đường thẳng b đi qua hai điểm M và N
Bài tập 2 trang 102
Đọc tên hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau trong Hình 90, Hình 91, Hình 92, Hình 93.
Phương pháp giải:
– Hai đường thẳng không có điểm chung nào thì chúng song song với nhau
– Hai đường thẳng có một điểm chung thì chúng cắt nhau.
– Hai đường thẳng không có điểm chung nào thì chúng song song với nhau
– Hai đường thẳng có một điểm chung thì chúng cắt nhau.
Lời giải chi tiết:
Hai đường thẳng song song: a//b; AB//CD; d //AB//CD
Hai đường thẳng cắt nhau: c cắt d; MQ cắt PN
Hai đường thẳng song song: a//b; AB//CD; d //AB//CD
Hai đường thẳng cắt nhau: c cắt d; MQ cắt PN
Bài tập 3 trang 102
a) Đọc tên ba điểm thẳng hàng và điểm nằm giữa hai điểm còn lại trong Hình 94.
b) Đọc tên ba điểm không thẳng hàng trong Hình 94.
c) Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng.
b) Đọc tên ba điểm không thẳng hàng trong Hình 94.
c) Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Phương pháp giải:
• Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
• Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
• Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
• Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
Lời giải chi tiết:
a) Điểm A, Q, B thẳng hàng, điểm Q nằm giữa A và B
b) Ba điểm không thẳng hàng A, Q, S hoặc A, B, S hoặc Q, B, S
c)
a) Điểm A, Q, B thẳng hàng, điểm Q nằm giữa A và B
b) Ba điểm không thẳng hàng A, Q, S hoặc A, B, S hoặc Q, B, S
c)
Bài tập 4 trang 102
Trên đường thẳng xy lấy một điểm O. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 3 cm. Trên tia Oy lấy hai điểm B và C sao cho OB = 3 cm và OC = a (cm), với 0 < a < 3.
a) Điểm 0 có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
b) Xác định giá trị của a để C là trung điểm của đoạn thẳng OB
a) Điểm 0 có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
b) Xác định giá trị của a để C là trung điểm của đoạn thẳng OB
Phương pháp giải:
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa hai điểm A, B sao cho MA = MB.
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa hai điểm A, B sao cho MA = MB.
Lời giải chi tiết:
a) O là trung điểm của AB vì ba điểm O nằm giữa A , B và OA = OB = 3 cm.
b) Để C là trung điểm của đoạn OB thì a = 1,5 cm.
a) O là trung điểm của AB vì ba điểm O nằm giữa A , B và OA = OB = 3 cm.
b) Để C là trung điểm của đoạn OB thì a = 1,5 cm.
Bài tập 5 trang 102
Quan sát hình 95,
a) Đọc tên các tia có trong hình.
b) Đọc tên các góc có trong hình
a) Đọc tên các tia có trong hình.
b) Đọc tên các góc có trong hình
Phương pháp giải:
– Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia Ox.
– Góc là hình gồm hai tia chung gốc
– Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia Ox.
– Góc là hình gồm hai tia chung gốc
Lời giải chi tiết:
a) Tia IA, tia Iz, tia Ix
b) Góc AIz, góc zIx, góc AIx
a) Tia IA, tia Iz, tia Ix
b) Góc AIz, góc zIx, góc AIx
Bài tập 6 trang 102
Quan sát hình 96,
a) Đọc tên bốn cặp tia đối nhau.
b) Đọc tên bốn cặp tia trùng nhau.
a) Đọc tên bốn cặp tia đối nhau.
b) Đọc tên bốn cặp tia trùng nhau.
Phương pháp giải:
– Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
– Lấy điểm A khác O thuộc tia Ox. Tia Ox và tia OA là hai tia trùng nhau.
– Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
– Lấy điểm A khác O thuộc tia Ox. Tia Ox và tia OA là hai tia trùng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Bốn cặp tia đối nhau là:
Oy và OA
AO và AB
BA và Bx
Ay và Ax
b) Bốn cặp tia trùng nhau là:
Ay và AO
By và BA
OA và OB
AB và Ax
a) Bốn cặp tia đối nhau là:
Oy và OA
AO và AB
BA và Bx
Ay và Ax
b) Bốn cặp tia trùng nhau là:
Ay và AO
By và BA
OA và OB
AB và Ax
Bài tập 7 trang 103
Trong hình 97, hãy đọc tên các điểm:
a) Nằm trong góc xOy;
b) Nằm ngoài góc xOy
a) Nằm trong góc xOy;
b) Nằm ngoài góc xOy
Lời giải chi tiết:
a) Điểm nằm trong góc xOy: A và B
b) Điểm nằm ngoài góc xOy: D và C
a) Điểm nằm trong góc xOy: A và B
b) Điểm nằm ngoài góc xOy: D và C
Bài tập 8 trang 103
Đo các góc trong Hình 98 và chỉ ra góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
Phương pháp giải:
Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°.
Góc vuông là góc có số đo bằng 90°.
Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°.
Góc bẹt là góc có số đo bằng 180°.
Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°.
Góc vuông là góc có số đo bằng 90°.
Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°.
Góc bẹt là góc có số đo bằng 180°.
Lời giải chi tiết:
$\widehat{x O y}=90^0$ là góc vuông
$\widehat{z A t}=60^{\circ}$ là góc nhọn
$\widehat{m B n}=180^{\circ}$ là góc bẹt
$\widehat{p C q}=120^0$ là góc tù.
$\widehat{x O y}=90^0$ là góc vuông
$\widehat{z A t}=60^{\circ}$ là góc nhọn
$\widehat{m B n}=180^{\circ}$ là góc bẹt
$\widehat{p C q}=120^0$ là góc tù.
Bài tập 9 trang 103
Chọn từ “nhọn”, “vuông”, “tù”, “bẹt” thích hợp cho [?] :
a) Nếu $\widehat{x O y}=90^0$ thì góc xOy là góc [?];
b) Nếu $\widehat{m I n}=75^0$ thì góc mln là góc [? ];
c) Nếu $\widehat{u H y}=136^0$ thì góc uHy là góc [?];
d) Nếu $\widehat{z E t}=180^0$ thì góc zEt là góc [?] .
a) Nếu $\widehat{x O y}=90^0$ thì góc xOy là góc [?];
b) Nếu $\widehat{m I n}=75^0$ thì góc mln là góc [? ];
c) Nếu $\widehat{u H y}=136^0$ thì góc uHy là góc [?];
d) Nếu $\widehat{z E t}=180^0$ thì góc zEt là góc [?] .
Phương pháp giải:
Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°.
Góc vuông là góc có số đo bằng 90°.
Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°.
Góc bẹt là góc có số đo bằng 180°.
Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°.
Góc vuông là góc có số đo bằng 90°.
Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°.
Góc bẹt là góc có số đo bằng 180°.
Lời giải chi tiết:
a) Nếu $\widehat{x O y}=90^{\circ}$ thì góc xOy là góc [vuông]
b) Nếu $\widehat{m I n}=75^0$ thì góc mln là góc [nhọn]
c) Nếu $\widehat{u H y}=136^0$ thì góc uHy là góc [tù]
d) Nếu $\widehat{z E t}=180^{\circ}$ thì góc zEt là góc [bẹt].
a) Nếu $\widehat{x O y}=90^{\circ}$ thì góc xOy là góc [vuông]
b) Nếu $\widehat{m I n}=75^0$ thì góc mln là góc [nhọn]
c) Nếu $\widehat{u H y}=136^0$ thì góc uHy là góc [tù]
d) Nếu $\widehat{z E t}=180^{\circ}$ thì góc zEt là góc [bẹt].
Bài tập 10 trang 103
Cho $\widehat{xOy}=90^0$ và điểm M nằm trong góc đó. Góc xOM là góc nhọn hay góc tù?
Phương pháp giải:
Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°.
Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°.
Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°.
Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°.
Lời giải chi tiết:
Góc xOM là góc nhọn
Góc xOM là góc nhọn
Bài tập 11 trang 103
Dùng thước đo góc để đo các góc tại đỉnh của ngôi sao, mặt thớt gỗ ở hình dưới đây.
Phương pháp giải:
Dùng thước đo góc để đo các góc tại đỉnh của ngôi sao, mặt thớt gỗ.
Dùng thước đo góc để đo các góc tại đỉnh của ngôi sao, mặt thớt gỗ.
Lời giải chi tiết:
Các góc đỉnh của ngôi sao bằng $30^0$
Các góc mặt thớt gỗ bằng $120^0$
Các góc đỉnh của ngôi sao bằng $30^0$
Các góc mặt thớt gỗ bằng $120^0$
Bài tập 12 trang 103
Tìm trong thực tiễn các hình ảnh về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, tia, góc.
Phương pháp giải:
Tìm hình ảnh về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, tia, góc trong thực tiễn mà em thấy
Tìm hình ảnh về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, tia, góc trong thực tiễn mà em thấy
Lời giải chi tiết:
Điểm: Vì sao trên trời
Đường thẳng: Sợi chỉ, sợi dây căng thẳng
Đoạn thẳng: Cây thước
Trung điểm của đoạn thẳng: Gáy sách với 2 mép sách
Tia: Tia sáng từ mặt trời
Góc: Mở quyển sách ở góc 90 độ.
Điểm: Vì sao trên trời
Đường thẳng: Sợi chỉ, sợi dây căng thẳng
Đoạn thẳng: Cây thước
Trung điểm của đoạn thẳng: Gáy sách với 2 mép sách
Tia: Tia sáng từ mặt trời
Góc: Mở quyển sách ở góc 90 độ.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài tập cuối chương 6 sách Toán 6 Cánh Diều tập 2 ở các trang 102, 103. Chúc các bạn có một buổi học thật thú vị và bổ ích!