Giải SGK bài 12 Chuyển động ném Vật lí 10 Kết nối tri thức
Trong bài viết này HocThatGioi sẽ cùng bạn đi tìm đáp án và phương pháp tốt nhất giải quyết toàn bộ các bài tập trong SGK Vật lí 10. Qua bài Giải SGK bài Chuyển động ném Vật lí 10 Kết nối tri thức trang 49, 50, 51, 52, 53, 54. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.
Giải SGK mục 1 trang 49, 50, 51 Vật lí 10 Kết nối tri thức
Cùng HocThatGioi tìm ra đáp án chính xác nhất cho các câu hỏi hoạt động ở Mục 1 của trang 49, 50, 51 trong bài Chuyển động ném ở ngay bên dưới nhé!
Giải SGK câu hỏi 1 trang 49
Quan sát thí nghiệm và đưa ra dự đoán.
Giải SGK câu hỏi 2 trang 49
Quan sát ảnh chụp trong sách giáo khoa $Vật$ $lí$ $10$ và đưa ra nhận xét.
Giải SGK câu hỏi trang 50
Quan sát hình vẽ.
Thông qua quan sát, ta thấy tọa độ tính theo phương ngang của hai viên bi $A$ và viên bi $B$ đều không thay đổi, và đều trong cùng một khoảng thời gian
Mặt khác, ta có $v = \frac{s}{t} = \frac{x}{t}$ (do vật không đổi chiều chuyển động). Tọa độ $x$ không đổi, thời gian như nhau, nên vận tốc không thay đổi
$\Rightarrow $ $v_{x} = v_{0}$
Giải SGK hoạt động trang 51
$2$. Dùng thước kẻ giữ ba viên bi (sắt, thủy tinh và gỗ) trên một tấm thủy tinh đặt nghiêng trên mặt bàn rồi nâng thước lên (Hình $12.5$). Hãy dự đoán tầm xa của ba viên bi và làm thí nghiệm kiểm tra.
Tự thực hiện thí nghiệm.
$1$. Kết luận $1$ và $2$ là:
+ Nếu từ cùng một độ cao đồng thời ném các vật khác nhau với vận tốc khác nhau thì vật nào có vận tốc ném lớn hơn sẽ có tầm xa lớn hơn
+ Nếu từ các độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì vật nào được ném ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa lớn hơn
Phương án thí nghiệm: Lấy một viên bi và một quả bóng, cùng ném từ một độ cao, ném viên bi với vận tốc lớn hơn khi ném quả bóng, sau khi ném xong hai vật thì ta đo khoảng cách từ chỗ ta đang đứng đến vật.
$2$. Tầm xa của ba viên bi là như nhau
Học sinh tự làm thí nghiệm kiểm tra
Giải SGK câu hỏi 1 trang 51
$a$) Quả bóng ném ở độ cao nào chạm đất trước?
$b$) Quả bóng ném ở độ cao nào có tầm xa lớn hơn?
$2$. Một máy bay chở hàng đang bay ngang ở độ cao $490$ $m$ với vận tốc $100$ $m/s$ thì thả một gói hàng cứu trợ xuống một làng đang bị lũ lụt. Lấy $g = 9,8 m/s^{2}$ và bỏ qua sức cản của không khí.
$a$) Sau bao lâu thì gói hàng chạm đất?
$b$) Tầm xa của gói hàng là bao nhiêu?
$c$) Xác định vận tốc của gói hàng khi chạm đất.
Thời gian rơi của vật: $t = \sqrt{\frac{2h}{g}}$
Biểu thức tính tầm xa: $L = v_{0}.t = v_{0}\sqrt{\frac{2h}{g}}$
Vận tốc của vật khi chạm đất: $v^{2} = v_{0}^{2}+ 2gh$
$1$. $a$) Từ biểu thức tính thời gian rơi của vật $t = \sqrt{\frac{2h}{g}}$, ta có $t_{2}$ tỉ lệ thuận với $h$, mà $h_{1} < h_{2}$
$\Rightarrow t_{1} < t_{2}$
$\Rightarrow$ Quả bóng ném ở độ cao $h_{1}$ chạm đất trước
$b$) Từ biểu thức tính tầm xa $L = v_{0}.t = v_{0}\sqrt{\frac{2h}{g}}$, vận tốc ban đầu của hai quả bóng như nhau, $t_{1} < t_{2}$
$\Rightarrow L_{1} < L_{2}$
$\Rightarrow$ Quả bóng ném ở độ cao $h_{2}$ có tầm xa lớn hơn
$2$. $a$) Thời gian gói hàng chạm đất là:
$t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2.490}{9,8}} = 10 (s)$
$b$) Tầm xa của gói hàng là:
$L = v_{0}.t = 100.10 = 1000 (m)$
$c$) Vận tốc của gói hàng khi chạm đất là:
$v^{2} = v_{0}^{2} + 2gh $
$\Rightarrow v = \sqrt{v_{0}^{2} + 2gh} = \sqrt{100^{2} + 2.9,8 .490} \approx 140 (m/s)$
Giải SGK mục 2 trang 51, 52, 53, 54 Vật lí 10 Kết nối tri thức
Bài viết giải SGK bài 10 Chuyển động ném Vật lí 10 Kết nối tri thức ở các trang 51, 52, 53, 54 đang đến hồi quan trọng. Hãy cùng HocThatGioi tìm ra đáp án chính xác nhất cho các hoạt động và các câu hỏi luyện tập, ở các trang 51, 52, 53, 54 ở ngay bên dưới nhé!
Giải SGK câu hỏi trang 51
Liên hệ thực tế.
Ví dụ về chuyển động ném xiên trong đời sống:
+ Ném bóng rổ
+ Ném bóng khi học thể dục môn bóng ném
+ Đánh bóng tennis…
Giải SGK câu hỏi trang 53
$1$. Tính vận tốc của viên bi theo phương nằm ngang và phương thẳng đứng tại các thời điểm: bắt đầu bắn, sau $0,1 s$ và sau $0,2 s$.
$2$. $a$) Viên bi đạt tầm cao $H$ vào lúc nào?
$b$) Tính tầm cao $H$.
$c$) Gia tốc của viên bi ở tầm cao $H$ có giá trị bằng bao nhiêu?
$3$. $a$) Vận tốc của viên bi có độ lớn cực tiểu ở vị trí nào?
$b$) Viên bi có vận tốc cực tiểu vào thời điểm nào?
$4$. $a$) Khi nào thì viên bi chạm sàn?
$b$) Xác định vận tốc của viên bi khi chạm sàn.
$c$) Xác định tầm xa $L$ của viên bi.
$1$. + Vận tốc ban đầu của vật tính theo phương ngang: $v_{0x} = v_{0}. \cos\alpha $
+ Vận tốc ban đầu của vật tính theo phương thẳng đứng: $v_{0y} = v_{0}. \sin \alpha $
+ Vận tốc theo phương ngang không thay đổi
+ Vận tốc của vật theo phương thẳng đứng sau thời gian $t$: $v_{y}= v_{0y} – gt$
$2$. + Biểu thức tính tầm cao $H$: $H = \frac{v_{0y}^{2}}{2.g}$
+ Thời gian vật đạt tầm cao $H$: $t = \frac{v_{0y}}{g}$
+ Gia tốc của viên bi ở tầm cao $H$: $a = g$
$3$. Vận tốc của viên bi có độ lớn cực tiểu ở vị trí tầm cao $H$
$4$. + Thời gian vật rơi xuống đất: $t = \frac{2v_{0y}}{g}$
+ Vận tốc của viên bi khi chạm sàn: $v_{y}^{2} = v_{0y}^{2} + 2gh$
+ Tầm xa $L$: $L = \frac{v_{0}^{2}.sin^{2}2\alpha }{g}$
1. + Vận tốc ban đầu của viên bi theo phương ngang: $v_{0x} = v_{0}. cos \alpha = 4. cos 45^{\circ} = 2\sqrt{2} (m/s)$
+ Vận tốc ban đầu của viên bi theo phương thẳng đứng: $v_{0y} = v_{0}. sin \alpha = 4. cos 45^{\circ} = 2\sqrt{2} (m/s)$
+ Vận tốc của viên bi theo phương ngang sau $0,1 s$ và sau $0, 2 s$ là $v_{0x} = 2\sqrt{2} (m/s)$
+ Vận tốc của viên bi theo phương thẳng đứng sau $0,1 s$ là: $v_{0y} = v_{0y} – gt = 2\sqrt{2} – 9,8 . 0,1 \approx 1,85 (m/s)$
+ Vận tốc của viên bi theo phương thẳng đứng sau $0,2 s$ là:
$v_{0y} = v_{0y} – gt = 2\sqrt{2} – 9,8 . 0,1 \approx 1,85 (m/s)$
$2$. $a$) Thời gian viên bi đạt tầm cao $H$: $t = \frac{v_{0y}}{g} = \frac{2\sqrt{2}}{9,8} \approx 0,29 (s)$
$b$) Tầm cao H là: $H = \frac{v_{0y}^{2}}{2.g} = \frac{(2\sqrt{2})^{2}}{2.9,8}\approx 0,4 (m)$
$c$) Gia tốc của viên bi ở tầm cao $H$ là: $a = g = 9,8 (m/s^{2} )$
$3$. $a$) Vận tốc của viên bi có độ lớn cực tiểu ở vị trí tầm cao $H = 0,4 m$
$b$) Viên vi có vận tốc cực tiểu vào thời gian: $t = 0,29 s$
$4$. $a$) Thời gian viên bi chạm mặt sàn là: $t = \frac{2v_{0y}}{g} = \frac{2.2\sqrt{2}}{9,8}\approx 0,58 (s)$
$b$) Vận tốc của viên bi khi chạm đất là: $v_{y}^{2} = v_{0y}^{2} + 2gh $
$\Rightarrow v_{y} = \sqrt{v_{0y}^{2} + 2gh} = \sqrt{(2\sqrt{2})^{2} + 2.9,8 .0,4} \approx 4 (m/s)$
$c$) Tầm xa của viên bi là: $L = \frac{v_{0}^{2}.sin^{2}2x}{g} = \frac{(2\sqrt{2})^{2}. sin^{2}. 90^{\circ}}{9,8}\approx 0,82 (m)$
Bài giải SGK bài 12 Chuyển động ném Vật lí 10 Kết nối tri thức đã giải quyết tất cả các bài tập luyện tập, trả lời các hoạt động, giải các bài tập,… Và đặc biệt, đã đưa ra phương pháp giải chi tiết nhất, thông minh nhất. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi. Các bạn đã rất thông minh và chăm chỉ. Hy vọng các bạn có một buổi học thật thú vị và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tốt.