SGK Toán 10 - Kết Nối Tri Thức
Giải SGK bài 13 chương V trang 78, 79, 80, 81, 82, 83 Toán 10 Kết nối tri thức tập 1
Trong bài này, HocThatGioi sẽ giúp các bạn giải đáp những câu hỏi cũng như bài tập trong bài Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm. Đây là bài học thuộc bài 13 chương V trang 78, 79, 80, 81, 82, 83 sách Toán 10 Kết nối tri thức tập 1. Hi vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày bên dưới.
Trả lời câu hỏi trong SGK của bài 13
Hoạt động 1 trang 78
Tính trung bình cộng điểm khảo sát tiếng Anh của mỗi lớp A và B.
Phương pháp giải:
Công thức tính trung bình cộng:
\overline{X}= \frac{\mathrm{Tổng điểm cả lớp} }{\mathrm{Tổng số học sinh} }
Công thức tính trung bình cộng:
\overline{X}= \frac{\mathrm{Tổng điểm cả lớp} }{\mathrm{Tổng số học sinh} }
Lời giải chi tiết:
Tổng điểm cả lớp A là 148
Tổng điểm cả lớp B là 157
Trung bình cộng lớp A:
\overline{ X_A } = \frac{\mathrm{148} }{\mathrm{25}}=5,92
Trung bình cộng lớp B:
\overline{ X_B } = \frac{\mathrm{157} }{\mathrm{25}}=6,28
Vậy trung bình cộng điểm tiếng Anh lớp A là 5,92 và lớp B là 6,28.
Chú ý: Cần cẩn thận khi tính tổng điểm, có thể bị nhầm dẫn đến kết quả sai.
Tổng điểm cả lớp A là 148
Tổng điểm cả lớp B là 157
Trung bình cộng lớp A:
\overline{ X_A } = \frac{\mathrm{148} }{\mathrm{25}}=5,92
Trung bình cộng lớp B:
\overline{ X_B } = \frac{\mathrm{157} }{\mathrm{25}}=6,28
Vậy trung bình cộng điểm tiếng Anh lớp A là 5,92 và lớp B là 6,28.
Chú ý: Cần cẩn thận khi tính tổng điểm, có thể bị nhầm dẫn đến kết quả sai.
Hoạt động 2 trang 78
Dựa trên điểm trung bình, hãy cho biết phương pháp học tập nào hiệu quả hơn.
Phương pháp giải:
Điểm trung bình của lớp nào cao hơn thì phương pháp học tập tương ứng với lớp đó hiệu quả hơn.
Điểm trung bình của lớp nào cao hơn thì phương pháp học tập tương ứng với lớp đó hiệu quả hơn.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy điểm trung bình tiếng Anh của lớp B cao hơn nên phương pháp học tập áp dụng với lớp B tốt hơn.
Ta thấy điểm trung bình tiếng Anh của lớp B cao hơn nên phương pháp học tập áp dụng với lớp B tốt hơn.
Luyện tập 1 trang 79
Bảng sau cho biết thời gian chạy cự li 100 m của các bạn trong lớp (đơn vị giây):
Hãy tính thời gian chạy trung bình cự li 100 m của các bạn trong lớp.
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định n và các giá trị x{_i}, i=1;2;…;n
Bước 2: Áp dụng công thức số trung bình của mẫu số liệu x_1; x_2;…; x_n :
\overline{X}= \frac{\mathrm{ m_1 x_1+ m_2 x_2+…+m_n x_n } }{\mathrm{n} }
Bước 1: Xác định n và các giá trị x{_i}, i=1;2;…;n
Bước 2: Áp dụng công thức số trung bình của mẫu số liệu x_1; x_2;…; x_n :
\overline{X}= \frac{\mathrm{ m_1 x_1+ m_2 x_2+…+m_n x_n } }{\mathrm{n} }
Lời giải chi tiết:
Số bạn trong lớp là n = 5 + 7 + 10 + 8 + 6 = 36
Thời gian chạy trung bình cự li 100m của các bạn trong lớp là:
\overline{X}= \frac{\mathrm{ 5.12+7.13+10.14+8.15+6.16 } }{\mathrm{36} } \approx14,083(s)
Chú ý: Bài toán này cho dưới dạng bảng tần số nên cần tính theo công thức trên.
Số bạn trong lớp là n = 5 + 7 + 10 + 8 + 6 = 36
Thời gian chạy trung bình cự li 100m của các bạn trong lớp là:
\overline{X}= \frac{\mathrm{ 5.12+7.13+10.14+8.15+6.16 } }{\mathrm{36} } \approx14,083(s)
Chú ý: Bài toán này cho dưới dạng bảng tần số nên cần tính theo công thức trên.
Hoạt động 3 trang 79
Một công ty nhỏ gồm 1 giám đốc và 5 nhân viên, thu nhập mỗi tháng của giám đốc là 20 triệu đồng, của nhân viên là 4 triệu đồng.
a) Tính thu nhập trung bình của các thành viên trong công ty.
b) Thu nhập trung bình có phản ánh đúng thu nhập của nhân viên công ty không?
a) Tính thu nhập trung bình của các thành viên trong công ty.
b) Thu nhập trung bình có phản ánh đúng thu nhập của nhân viên công ty không?
Phương pháp giải:
a) Thu nhập trung bình của các thành viên bằng tổng thu nhập của 6 người và chia cho 6.
b) Nhận xét sự chênh lệch về thu nhập của mỗi thành viên so với thu nhập trung bình.
a) Thu nhập trung bình của các thành viên bằng tổng thu nhập của 6 người và chia cho 6.
b) Nhận xét sự chênh lệch về thu nhập của mỗi thành viên so với thu nhập trung bình.
Lời giải chi tiết:
a) Thu nhập trung bình của thành viên trong công ty là:
\overline{X}= \frac{\mathrm{ 20.1+4.5 } }{\mathrm{6} } = \frac{\mathrm{40} }{\mathrm{6}} \approx 6,67
Vậy thu nhập trung bình của các thành viên là 6,67 triệu đồng.
b) Ta thấy rõ ràng thu nhập của giám đốc cao hơn thu nhập trung bình rất nhiều (khoảng 13,3 triệu), còn thu nhập của mỗi nhân viên thì gần với thu nhập trung bình hơn (khoảng 2,67 triệu). Như thế, thu nhập trung bình không phản ánh đúng thu nhập của nhân viên công ty.
Chú ý: Công ty có 6 người thì cần tính thu nhập trung bình của 6 người.
a) Thu nhập trung bình của thành viên trong công ty là:
\overline{X}= \frac{\mathrm{ 20.1+4.5 } }{\mathrm{6} } = \frac{\mathrm{40} }{\mathrm{6}} \approx 6,67
Vậy thu nhập trung bình của các thành viên là 6,67 triệu đồng.
b) Ta thấy rõ ràng thu nhập của giám đốc cao hơn thu nhập trung bình rất nhiều (khoảng 13,3 triệu), còn thu nhập của mỗi nhân viên thì gần với thu nhập trung bình hơn (khoảng 2,67 triệu). Như thế, thu nhập trung bình không phản ánh đúng thu nhập của nhân viên công ty.
Chú ý: Công ty có 6 người thì cần tính thu nhập trung bình của 6 người.
Luyện tập 2 trang 79
Chiều dài (đơn vị feet) của 7 con cá voi trưởng thành được cho như sau:
48 53 51 31 53 112 52
Tìm số trung bình và trung vị của mẫu số liệu trên. Trong hai số đó, số nào phù hợp hơn để đại diện cho chiều dài của 7 con cá voi trưởng thành này?
48 53 51 31 53 112 52
Tìm số trung bình và trung vị của mẫu số liệu trên. Trong hai số đó, số nào phù hợp hơn để đại diện cho chiều dài của 7 con cá voi trưởng thành này?
Phương pháp giải:
– Áp dụng công thức số trung bình của mẫu số liệu x_1; x_2;…; x_n :
\overline{X}= \frac{\mathrm{ m_1 x_1+ m_2 x_2+…+m_n x_n } }{\mathrm{n} }
– Số trung vị
+ Sắp xếp lại số liệu theo thứ tự không giảm.
+ Nếu số giá trị của mẫu số liệu là số lẻ thì giá trị chính giữa của mẫu là trung vị. Nếu là số chẵn thì trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa của mẫu.
– Trong trường hợp mẫu số liệu có giá trị bất thường (rất lớn hoặc rất bé so với đa số các giá trị khác), người ta không dùng số trung bình để đo xu thế trung tâm mà dùng trung vị.
– Áp dụng công thức số trung bình của mẫu số liệu x_1; x_2;…; x_n :
\overline{X}= \frac{\mathrm{ m_1 x_1+ m_2 x_2+…+m_n x_n } }{\mathrm{n} }
– Số trung vị
+ Sắp xếp lại số liệu theo thứ tự không giảm.
+ Nếu số giá trị của mẫu số liệu là số lẻ thì giá trị chính giữa của mẫu là trung vị. Nếu là số chẵn thì trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa của mẫu.
– Trong trường hợp mẫu số liệu có giá trị bất thường (rất lớn hoặc rất bé so với đa số các giá trị khác), người ta không dùng số trung bình để đo xu thế trung tâm mà dùng trung vị.
Lời giải chi tiết:
Số trung bình: \overline{X}= \frac{\mathrm{48 + 53 + 51 + 31 + 53 + 112 + 52 } }{\mathrm{7} } = \frac{\mathrm{400} }{\mathrm{7}} \approx 57,14
Số trung vị: Ta sắp xếp lại số liệu theo thứ tự không giảm:
31 48 51 52 53 53 112
Số giá trị là 7, là số lẻ nên giá trị chính giữa của mẫu là trung vị. Mà giá trị chính giữa là 52.
Vậy số trung vị là 52.
Ta thấy trong mẫu số liệu bài cho thì 112 cao hơn hẳn giá trị trung bình nên không thể dùng số trung bình để đại diện cho chiều dài của 7 con cá voi trưởng thành này.
Vậy ta dùng số trung vị để đại diện cho chiều dài của 7 con cá voi trưởng thành này.
Số trung bình: \overline{X}= \frac{\mathrm{48 + 53 + 51 + 31 + 53 + 112 + 52 } }{\mathrm{7} } = \frac{\mathrm{400} }{\mathrm{7}} \approx 57,14
Số trung vị: Ta sắp xếp lại số liệu theo thứ tự không giảm:
31 48 51 52 53 53 112
Số giá trị là 7, là số lẻ nên giá trị chính giữa của mẫu là trung vị. Mà giá trị chính giữa là 52.
Vậy số trung vị là 52.
Ta thấy trong mẫu số liệu bài cho thì 112 cao hơn hẳn giá trị trung bình nên không thể dùng số trung bình để đại diện cho chiều dài của 7 con cá voi trưởng thành này.
Vậy ta dùng số trung vị để đại diện cho chiều dài của 7 con cá voi trưởng thành này.
Hoạt động 4 trang 80
Điểm (thang điểm 100) của 12 thí sinh cao điểm nhất trong một cuộc thi như sau:
58 74 92 81 97 88 75 69 87 69 75 77
Ban tổ chức muốn trao các giải Nhất, Nhì, Ba, Tư cho các thí sinh này, mỗi giải trao cho 25% số thí sinh (3 thí sinh).
Em hãy giúp ban tổ chức xác định các ngưỡng điểm để phân loại thí sinh.
58 74 92 81 97 88 75 69 87 69 75 77
Ban tổ chức muốn trao các giải Nhất, Nhì, Ba, Tư cho các thí sinh này, mỗi giải trao cho 25% số thí sinh (3 thí sinh).
Em hãy giúp ban tổ chức xác định các ngưỡng điểm để phân loại thí sinh.
Phương pháp giải:
Sắp xếp điểm theo thứ tự không giảm.
Sắp xếp điểm theo thứ tự không giảm.
Lời giải chi tiết:
Sắp xếp điểm theo thứ tự không giảm.
97 92 88 87 81 77 75 75 74 69 69 58
Vì mỗi giải trao cho 3 người nên ta
+ Giải Nhất: những người được 97, 92, 88 (lớn hơn 87)
+ Giải Nhì: những người được 87, 81, 77 ( lớn hơn 75, nhỏ hơn hoặc bằng 87)
+ Giải Ba: những người được 75, 74 (lớn hơn 69, nhỏ hơn hoặc bằng 75)
+ Giải Tư: những người được 69, 58 (nhỏ hơn hoặc bằng 69)
Chú ý: Có thể xếp giải từ giải Tư đến giải Nhất.
Sắp xếp điểm theo thứ tự không giảm.
97 92 88 87 81 77 75 75 74 69 69 58
Vì mỗi giải trao cho 3 người nên ta
+ Giải Nhất: những người được 97, 92, 88 (lớn hơn 87)
+ Giải Nhì: những người được 87, 81, 77 ( lớn hơn 75, nhỏ hơn hoặc bằng 87)
+ Giải Ba: những người được 75, 74 (lớn hơn 69, nhỏ hơn hoặc bằng 75)
+ Giải Tư: những người được 69, 58 (nhỏ hơn hoặc bằng 69)
Chú ý: Có thể xếp giải từ giải Tư đến giải Nhất.
Luyện tập 3 trang 81
Bảng sau đây cho biết số lần học tiếng Anh trên internet trong một tuần của một số học sinh lớp 10:
Hãy tìm các tứ phân vị cho mẫu số liệu này.
Phương pháp giải:
Để tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu có n giá trị cho dưới dạng bảng tần số, ta làm như sau:
+ Tìm trung vị. Giá trị này là Q_2
+ Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái Q_2 (không bao gồm Q_2 , nếu n lẻ).
Gia trị này là Q_1 .
+ Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải Q_2 (không bao gồm Q_2 , nếu n lẻ).
Gia trị này là Q_3 .
Để tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu có n giá trị cho dưới dạng bảng tần số, ta làm như sau:
+ Tìm trung vị. Giá trị này là Q_2
+ Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái Q_2 (không bao gồm Q_2 , nếu n lẻ).
Gia trị này là Q_1 .
+ Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải Q_2 (không bao gồm Q_2 , nếu n lẻ).
Gia trị này là Q_3 .
Lời giải chi tiết:
Ta có n=2+4+6+12+8+3=35, lẻ.
Trung vị là học sinh thứ 18
Ta thấy 2+4+6 \lt 18 \lt 2+4+6+12
\Rightarrow Q_2 =3
Ta tìm Q_1 là trung vị của nửa số liệu bên trái Q_2 (không bao gồm Q_2)
Nửa số liệu bên trái Q_2 có 17 học sinh nên trung vị là học sinh thứ 9:
Ta thấy 2+4 \lt 9 \lt 2+4+6
\Rightarrow Q_1=2
Ta tìm Q_3 là trung vị của nửa số liệu bên trái Q_2 (không bao gồm Q_2)
Nửa số liệu bên phải Q_2 có 17 học sinh nên trung vị là học sinh thứ 9 trong 17 học sinh và là học sinh thứ 9+18=27 trong 35 học sinh.
Ta thấy 2+4+6+12 \lt 27 \lt 2+4+6+12+8
\Rightarrow Q_3=4
Ta có n=2+4+6+12+8+3=35, lẻ.
Trung vị là học sinh thứ 18
Ta thấy 2+4+6 \lt 18 \lt 2+4+6+12
\Rightarrow Q_2 =3
Ta tìm Q_1 là trung vị của nửa số liệu bên trái Q_2 (không bao gồm Q_2)
Nửa số liệu bên trái Q_2 có 17 học sinh nên trung vị là học sinh thứ 9:
Ta thấy 2+4 \lt 9 \lt 2+4+6
\Rightarrow Q_1=2
Ta tìm Q_3 là trung vị của nửa số liệu bên trái Q_2 (không bao gồm Q_2)
Nửa số liệu bên phải Q_2 có 17 học sinh nên trung vị là học sinh thứ 9 trong 17 học sinh và là học sinh thứ 9+18=27 trong 35 học sinh.
Ta thấy 2+4+6+12 \lt 27 \lt 2+4+6+12+8
\Rightarrow Q_3=4
Hoạt động 5 trang 81
Một cửa hàng giày thể thao đã thống kê cỡ giày của một số khách hàng nam được chọn ngẫu nhiên cho kết quả như sau:
38 39 39 38 40 41 39 39 38 39 39 39 40 39 39
a) Tính cỡ giày trung bình. Số trung bình này có ý nghĩa gì với cửa hàng không?
b) Cửa hàng nên nhập cỡ giày nào với số lượng nhiều nhất?
38 39 39 38 40 41 39 39 38 39 39 39 40 39 39
a) Tính cỡ giày trung bình. Số trung bình này có ý nghĩa gì với cửa hàng không?
b) Cửa hàng nên nhập cỡ giày nào với số lượng nhiều nhất?
Phương pháp giải:
a)
+ Cỡ giày trung bình: Số trung bình của mẫu số liệu
+ Nhận xét ý nghĩa số trung bình.
b) Cửa hàng nên nhập cỡ giày có nhiều người chọn nhất.
a)
+ Cỡ giày trung bình: Số trung bình của mẫu số liệu
+ Nhận xét ý nghĩa số trung bình.
b) Cửa hàng nên nhập cỡ giày có nhiều người chọn nhất.
Lời giải chi tiết:
Cỡ giày trung bình:
\overline{X}= \frac{\mathrm{38.3 + 39.9 + 40.2 + 41 } }{\mathrm{3 + 9 + 2 + 1} } = \frac{\mathrm{586} }{\mathrm{15}} \approx 39
Ý nghĩa: Cỡ giày trung bình này có thể đại diện cho cỡ giày của cửa hàng.
b) Cỡ giày số 39 là cỡ giày nhiều khách nam đi nhất trong tổng số người được chọn nên cửa hàng nên nhập cỡ giày này.
a) Bảng tần số:
Cỡ giày trung bình:
\overline{X}= \frac{\mathrm{38.3 + 39.9 + 40.2 + 41 } }{\mathrm{3 + 9 + 2 + 1} } = \frac{\mathrm{586} }{\mathrm{15}} \approx 39
Ý nghĩa: Cỡ giày trung bình này có thể đại diện cho cỡ giày của cửa hàng.
b) Cỡ giày số 39 là cỡ giày nhiều khách nam đi nhất trong tổng số người được chọn nên cửa hàng nên nhập cỡ giày này.
Vận dụng trang 82
Hãy tính các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu về điềm khảo sát của lớp A và lớp B ở đầu bài học để phân tích và so sánh hiệu quả học tập của hai phương pháp này.
Hai phương pháp học tiếng Anh khác nhau được áp dụng cho hai lớp A và B có trình độ tiếng Anh tương đương nhau. Sau hai tháng, điềm khảo sát tiếng Anh (thang điểm 10) của hai lớp được cho như hình bên.
Hai phương pháp học tiếng Anh khác nhau được áp dụng cho hai lớp A và B có trình độ tiếng Anh tương đương nhau. Sau hai tháng, điềm khảo sát tiếng Anh (thang điểm 10) của hai lớp được cho như hình bên.
Quan sát hai mẫu số liệu trên, có thể đánh giá được phương pháp học tập nào hiệu quả hơn không? Để làm được điều đó, người ta thường tính toán các số đặc trưng cho mỗi mẫu số liệu rồi so sánh.
Phương pháp giải:
Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm: số trung bình, trung vị, mốt.
Công thức tính trung bình cộng: \overline{X}= \frac{\mathrm{Tổng điểm cả lớp} }{\mathrm{Tổng số học sinh} }
Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm: số trung bình, trung vị, mốt.
Công thức tính trung bình cộng: \overline{X}= \frac{\mathrm{Tổng điểm cả lớp} }{\mathrm{Tổng số học sinh} }
Lời giải chi tiết:
Lớp A:
Trung bình cộng lớp A: \overline{ X_A }= \frac{\mathrm{148} }{\mathrm{25} } =5,92
Do n=25 nên trung vị: số thứ 13
Do 2+2+2+5+2=13
\Rightarrow Trung vị là 6.
Mốt là 7 do 7 có tần số là 6 (cao nhất)
Lớp B:
Trung bình cộng lớp B: \overline{ X_B }= \frac{\mathrm{157} }{\mathrm{25} } =6 , 28
Do n=25 nên trung vị: số thứ 13
Do 2+2+4+5=13
\Rightarrow Trung vị là 6.
Mốt là 7 do 7 có tần số là 7 (cao nhất)
Trừ số trung bình ra thì trung vị và mốt của cả hai mẫu số liệu đều như nhau
\Rightarrow Hai phương pháp học tập hiệu quả như nhau.
Lớp A:
Trung bình cộng lớp A: \overline{ X_A }= \frac{\mathrm{148} }{\mathrm{25} } =5,92
Bảng tần số:
Do n=25 nên trung vị: số thứ 13
Do 2+2+2+5+2=13
\Rightarrow Trung vị là 6.
Mốt là 7 do 7 có tần số là 6 (cao nhất)
Lớp B:
Trung bình cộng lớp B: \overline{ X_B }= \frac{\mathrm{157} }{\mathrm{25} } =6 , 28
Bảng tần số:
Do n=25 nên trung vị: số thứ 13
Do 2+2+4+5=13
\Rightarrow Trung vị là 6.
Mốt là 7 do 7 có tần số là 7 (cao nhất)
Trừ số trung bình ra thì trung vị và mốt của cả hai mẫu số liệu đều như nhau
\Rightarrow Hai phương pháp học tập hiệu quả như nhau.
Giải bài tập vận dụng trang 82, 83 SGK Toán 10 bài 13
Bài tập 5.7 trang 82
Tìm số trung bình, trung vị, mốt và tứ phân vị của mỗi mẫu số liệu sau đây:
a) Số điểm mà năm vận động viên bóng rổ ghi được trong một trận đấu:
9 8 15 8 20
b) Giá của một số loại giày (đơn vị nghìn đồng):
350 300 650 300 450 500 300 250
c) Số kênh được chiếu của một số hãng truyền hình cáp:
36 38 33 34 32 30 34 35
a) Số điểm mà năm vận động viên bóng rổ ghi được trong một trận đấu:
9 8 15 8 20
b) Giá của một số loại giày (đơn vị nghìn đồng):
350 300 650 300 450 500 300 250
c) Số kênh được chiếu của một số hãng truyền hình cáp:
36 38 33 34 32 30 34 35
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức số trung bình của mẫu số liệu x_1; x_2;…; x_n :
\overline{X}= \frac{\mathrm{ m_1 x_1+ m_2 x_2+…+m_n x_n } }{\mathrm{n} }
– Số trung vị
+ Sắp xếp lại số liệu theo thứ tự không giảm.
+ Nếu số giá trị của mẫu số liệu là số lẻ thì giá trị chính giữa của mẫu là trung vị. Nếu là số chẵn thì trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa của mẫu.
– Mốt: Giá trị xuất hiện với tần số lớn nhất.
– Tứ phân vị
+ Sắp xếp theo thứ tự không giảm.
+ Tìm trung vị. Giá trị này là Q_2
+ Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái Q_2 (không bao gồm Q_2 , nếu n lẻ).
Gia trị này là Q_1 .
+ Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải Q_2 (không bao gồm Q_2 , nếu n lẻ).
Gia trị này là Q_3 .
Áp dụng công thức số trung bình của mẫu số liệu x_1; x_2;…; x_n :
\overline{X}= \frac{\mathrm{ m_1 x_1+ m_2 x_2+…+m_n x_n } }{\mathrm{n} }
– Số trung vị
+ Sắp xếp lại số liệu theo thứ tự không giảm.
+ Nếu số giá trị của mẫu số liệu là số lẻ thì giá trị chính giữa của mẫu là trung vị. Nếu là số chẵn thì trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa của mẫu.
– Mốt: Giá trị xuất hiện với tần số lớn nhất.
– Tứ phân vị
+ Sắp xếp theo thứ tự không giảm.
+ Tìm trung vị. Giá trị này là Q_2
+ Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái Q_2 (không bao gồm Q_2 , nếu n lẻ).
Gia trị này là Q_1 .
+ Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải Q_2 (không bao gồm Q_2 , nếu n lẻ).
Gia trị này là Q_3 .
Lời giải chi tiết:
a) Số điểm mà năm vận động viên bóng rổ ghi được trong một trận đấu:
9 8 15 8 20
Số trung bình: \overline{ X }= \frac{\mathrm{9 + 8 + 15 + 8 + 20 } }{\mathrm{5} } =12
Trung vị:
Sắp xếp theo thứ tự không giảm:
8 8 9 15 20
Ta có n=5 là số lẻ nên trung vị là 9.
Mốt: Ta thấy số 8 là số có tần số cao nhất (xuất hiện 2 lần)
Tứ phân vị:
+ Tìm Q_2
Ta có trung vị là 9=> Q_2=9
+ Tìm Q_1
Nửa số liệu bên trái là:
8 8
Trung vị của mẫu này là \frac{\mathrm{8+8} }{\mathrm{2}} =8 \Rightarrow Q_1=8
+ Tìm Q_3
Nửa số liệu bên phải là:
15 20
Trung vị của mẫu này là \frac{\mathrm{15+20} }{\mathrm{2}} =17,5 \Rightarrow Q_3=17,5
Vậy số trung bình là 12, trung vị là 9 và mốt là 8, Q_1=8 , Q_3=17,5
b) Giá của một số loại giày (đơn vị nghìn đồng):
350 300 650 300 450 500 300 250
Số trung bình: \overline{X}= \frac{\mathrm{350 + 300.3 + 650 + 450 + 500 + 250} }{\mathrm{8}} =387,5
Trung vị:
Sắp xếp theo thứ tự không giảm:
250 300 300 300 350 450 500 650
Ta có n=8 là số chẵn nên trung vị là trung bình cộng của hai số chính giữa.
Hai số chính giữa là 300 và 350
\Rightarrow Trung vị là \frac{\mathrm{300+350} }{\mathrm{2}} =325
Mốt: Ta thấy số 300 là số có tần số cao nhất (xuất hiện 3 lần)
Tứ phân vị:
+ Tìm Q_2
Ta có trung vị là 325 \Rightarrow Q_2 =325
+ Tìm Q_1
Vì n chẵn nên nửa số liệu bên trái là:
250 300 300 300
Trung vị của mẫu này là \frac{\mathrm{300+300} }{\mathrm{2}} =300 \Rightarrow Q_1=300
+ Tìm Q_3
Vì n chẵn nên nửa số liệu bên phải là:
350 450 500 650
Trung vị của mẫu này là \frac{\mathrm{450+500} }{\mathrm{2}} =475 \Rightarrow Q_3=475
Vậy số trung bình là 387,5, trung vị là 325 và mốt là 300, Q_1=300 , Q_3=475
c) Số kênh được chiếu của một số hãng truyền hình cáp:
36 38 33 34 32 30 34 35
Số trung bình: \overline{X} \frac{\mathrm{36 + 38 + 33 + 34.2 + 32 + 30 + 35} }{\mathrm{8}} =34
Trung vị:
Sắp xếp theo thứ tự không giảm:
30 32 33 34 34 35 36 38
Ta có n=8 là số chẵn nên trung vị là trung bình cộng của hai số chính giữa.
Hai số chính giữa là 34 và 34
\Rightarrow Trung vị là 34
Mốt: Ta thấy số 34 là số có tần số cao nhất (xuất hiện 2 lần)
Tứ phân vị:
+ Tìm Q_2
Ta có trung vị là 34 \Rightarrow Q_2 =34
+ Tìm Q_1
Vì n chẵn nên nửa số liệu bên trái là:
30 32 33 34
Trung vị của mẫu này là \frac{\mathrm{32+33} }{\mathrm{2}} =32,5 \Rightarrow Q_1=32,5
+ Tìm Q_3
Vì n chẵn nên nửa số liệu bên phải là:
34 35 36 38
Trung vị của mẫu này là \frac{\mathrm{35+36} }{\mathrm{2}} =35,5 \Rightarrow Q_3=35,5
Vậy số trung bình là 34, trung vị là 34 và mốt là 34, Q_1=32,5 , Q_3=35,5
Chú ý: Nếu n chẵn thì nửa số liệu bên trái (phải) Q_2 phải chưa cả Q_1 .
a) Số điểm mà năm vận động viên bóng rổ ghi được trong một trận đấu:
9 8 15 8 20
Số trung bình: \overline{ X }= \frac{\mathrm{9 + 8 + 15 + 8 + 20 } }{\mathrm{5} } =12
Trung vị:
Sắp xếp theo thứ tự không giảm:
8 8 9 15 20
Ta có n=5 là số lẻ nên trung vị là 9.
Mốt: Ta thấy số 8 là số có tần số cao nhất (xuất hiện 2 lần)
Tứ phân vị:
+ Tìm Q_2
Ta có trung vị là 9=> Q_2=9
+ Tìm Q_1
Nửa số liệu bên trái là:
8 8
Trung vị của mẫu này là \frac{\mathrm{8+8} }{\mathrm{2}} =8 \Rightarrow Q_1=8
+ Tìm Q_3
Nửa số liệu bên phải là:
15 20
Trung vị của mẫu này là \frac{\mathrm{15+20} }{\mathrm{2}} =17,5 \Rightarrow Q_3=17,5
Vậy số trung bình là 12, trung vị là 9 và mốt là 8, Q_1=8 , Q_3=17,5
b) Giá của một số loại giày (đơn vị nghìn đồng):
350 300 650 300 450 500 300 250
Số trung bình: \overline{X}= \frac{\mathrm{350 + 300.3 + 650 + 450 + 500 + 250} }{\mathrm{8}} =387,5
Trung vị:
Sắp xếp theo thứ tự không giảm:
250 300 300 300 350 450 500 650
Ta có n=8 là số chẵn nên trung vị là trung bình cộng của hai số chính giữa.
Hai số chính giữa là 300 và 350
\Rightarrow Trung vị là \frac{\mathrm{300+350} }{\mathrm{2}} =325
Mốt: Ta thấy số 300 là số có tần số cao nhất (xuất hiện 3 lần)
Tứ phân vị:
+ Tìm Q_2
Ta có trung vị là 325 \Rightarrow Q_2 =325
+ Tìm Q_1
Vì n chẵn nên nửa số liệu bên trái là:
250 300 300 300
Trung vị của mẫu này là \frac{\mathrm{300+300} }{\mathrm{2}} =300 \Rightarrow Q_1=300
+ Tìm Q_3
Vì n chẵn nên nửa số liệu bên phải là:
350 450 500 650
Trung vị của mẫu này là \frac{\mathrm{450+500} }{\mathrm{2}} =475 \Rightarrow Q_3=475
Vậy số trung bình là 387,5, trung vị là 325 và mốt là 300, Q_1=300 , Q_3=475
c) Số kênh được chiếu của một số hãng truyền hình cáp:
36 38 33 34 32 30 34 35
Số trung bình: \overline{X} \frac{\mathrm{36 + 38 + 33 + 34.2 + 32 + 30 + 35} }{\mathrm{8}} =34
Trung vị:
Sắp xếp theo thứ tự không giảm:
30 32 33 34 34 35 36 38
Ta có n=8 là số chẵn nên trung vị là trung bình cộng của hai số chính giữa.
Hai số chính giữa là 34 và 34
\Rightarrow Trung vị là 34
Mốt: Ta thấy số 34 là số có tần số cao nhất (xuất hiện 2 lần)
Tứ phân vị:
+ Tìm Q_2
Ta có trung vị là 34 \Rightarrow Q_2 =34
+ Tìm Q_1
Vì n chẵn nên nửa số liệu bên trái là:
30 32 33 34
Trung vị của mẫu này là \frac{\mathrm{32+33} }{\mathrm{2}} =32,5 \Rightarrow Q_1=32,5
+ Tìm Q_3
Vì n chẵn nên nửa số liệu bên phải là:
34 35 36 38
Trung vị của mẫu này là \frac{\mathrm{35+36} }{\mathrm{2}} =35,5 \Rightarrow Q_3=35,5
Vậy số trung bình là 34, trung vị là 34 và mốt là 34, Q_1=32,5 , Q_3=35,5
Chú ý: Nếu n chẵn thì nửa số liệu bên trái (phải) Q_2 phải chưa cả Q_1 .
Bài tập 5.8 trang 82
Hãy chọn số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mỗi mẫu số liệu sau. Giải thích và tinh giá trị của số đặc trưng đó.
b) Số đường chuyền thành công trong một trận đấu của một số cầu thủ bóng đá:
32 24 20 14 23.
d) Các sai số trong một phép đo: 10 15 18 15 14 13 42 15 12 14 42.
a) Số mặt trăng đã biết của các hành tinh:
b) Số đường chuyền thành công trong một trận đấu của một số cầu thủ bóng đá:
32 24 20 14 23.
c) Chỉ số IQ của một nhóm học sinh:
d) Các sai số trong một phép đo: 10 15 18 15 14 13 42 15 12 14 42.
Phương pháp giải:
a) Chọn trung vị.
b) Chọn số trung bình
c) Chọn số trung bình.
d) Chọn Mốt.
a) Chọn trung vị.
b) Chọn số trung bình
c) Chọn số trung bình.
d) Chọn Mốt.
Lời giải chi tiết:
a) Sắp xếp lại số liệu:
0 0 1 2 13 27 34 63
Trung vị là \frac{\mathrm{(2+3)} }{\mathrm{12}} =7,5
Ta không chọn số trung bình vì số trung bình là 17,5 chênh lệch với 63 lớn. Mốt cũng thế.
b) Các số liệu bài cho không chênh lệch quá lớn với số trung bình nên ta chọn số trung bình.
Số đường truyền trung bình là: \frac{\mathrm{32 + 24 + 20 + 14 + 23 } }{\mathrm{5}} =22,6
c) Các số liệu bài cho không chênh lệch quá lớn với số trung bình nên ta chọn số trung bình.
IQ trung bình là \frac{\mathrm{80 + 102 + 83 + 103 + 108 + 94 + 110 + 106 + 104 + 100 } }{\mathrm{10}} =99
d) Ta thấy có hai giá trị 42 chênh lệch lớn với các số còn lại nên ta chọn Mốt để đo xu thế trung tâm.
Mốt là 15 (tần số là 3).
Chú ý: Mẫu dữ liệu có sự chênh lệch quá lớn thì không nên chọn số trung bình để đo xu thế trung tâm.
a) Sắp xếp lại số liệu:
0 0 1 2 13 27 34 63
Trung vị là \frac{\mathrm{(2+3)} }{\mathrm{12}} =7,5
Ta không chọn số trung bình vì số trung bình là 17,5 chênh lệch với 63 lớn. Mốt cũng thế.
b) Các số liệu bài cho không chênh lệch quá lớn với số trung bình nên ta chọn số trung bình.
Số đường truyền trung bình là: \frac{\mathrm{32 + 24 + 20 + 14 + 23 } }{\mathrm{5}} =22,6
c) Các số liệu bài cho không chênh lệch quá lớn với số trung bình nên ta chọn số trung bình.
IQ trung bình là \frac{\mathrm{80 + 102 + 83 + 103 + 108 + 94 + 110 + 106 + 104 + 100 } }{\mathrm{10}} =99
d) Ta thấy có hai giá trị 42 chênh lệch lớn với các số còn lại nên ta chọn Mốt để đo xu thế trung tâm.
Mốt là 15 (tần số là 3).
Chú ý: Mẫu dữ liệu có sự chênh lệch quá lớn thì không nên chọn số trung bình để đo xu thế trung tâm.
Bài tập 5.9 trang 83
Số lượng học sinh giỏi Quốc gia năm học 2018-2019 của 10 trường Trung học phổ thông được cho như sau:
0 0 4 0 0 0 10 0 6 0.
a) Tìm số trung bình, mốt, các tứ phân vị của mẫu số liệu trên.
b) Giải thích tại sao tứ phân vị thứ nhất và trung vị trùng nhau.
0 0 4 0 0 0 10 0 6 0.
a) Tìm số trung bình, mốt, các tứ phân vị của mẫu số liệu trên.
b) Giải thích tại sao tứ phân vị thứ nhất và trung vị trùng nhau.
Phương pháp giải:
a) Áp dụng công thức số trung bình của mẫu số liệu x_1; x_2;…; x_n :
\overline{X}= \frac{\mathrm{ m_1 x_1+ m_2 x_2+…+m_n x_n } }{\mathrm{n} }
– Số trung vị
+ Sắp xếp lại số liệu theo thứ tự không giảm.
+ Nếu số giá trị của mẫu số liệu là số lẻ thì giá trị chính giữa của mẫu là trung vị. Nếu là số chẵn thì trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa của mẫu.
– Mốt: Giá trị xuất hiện với tần số lớn nhất.
– Tứ phân vị
+ Sắp xếp theo thứ tự không giảm.
+ Tìm trung vị. Giá trị này là Q_2
+ Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái Q_2 (không bao gồm Q_2 , nếu n lẻ).
Gia trị này là Q_1 .
+ Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải Q_2 (không bao gồm Q_2 , nếu n lẻ).
Gia trị này là Q_3 .
b) Các tứ phân vị cho ta hình ảnh phân bố của mẫu số liệu. Cho biết mật độ tập trung của các mẫu số liệu. Khoảng cách giữa các tứ phân vị càng lớn thì mật độ tập trung càng thấp và ngược lại.
a) Áp dụng công thức số trung bình của mẫu số liệu x_1; x_2;…; x_n :
\overline{X}= \frac{\mathrm{ m_1 x_1+ m_2 x_2+…+m_n x_n } }{\mathrm{n} }
– Số trung vị
+ Sắp xếp lại số liệu theo thứ tự không giảm.
+ Nếu số giá trị của mẫu số liệu là số lẻ thì giá trị chính giữa của mẫu là trung vị. Nếu là số chẵn thì trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa của mẫu.
– Mốt: Giá trị xuất hiện với tần số lớn nhất.
– Tứ phân vị
+ Sắp xếp theo thứ tự không giảm.
+ Tìm trung vị. Giá trị này là Q_2
+ Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái Q_2 (không bao gồm Q_2 , nếu n lẻ).
Gia trị này là Q_1 .
+ Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải Q_2 (không bao gồm Q_2 , nếu n lẻ).
Gia trị này là Q_3 .
b) Các tứ phân vị cho ta hình ảnh phân bố của mẫu số liệu. Cho biết mật độ tập trung của các mẫu số liệu. Khoảng cách giữa các tứ phân vị càng lớn thì mật độ tập trung càng thấp và ngược lại.
Lời giải chi tiết:
a) Sắp xếp theo thứ tự không giảm:
0 0 0 0 0 0 0 4 6 10
Số trung bình: \overline{X}= \frac{\mathrm{0.7 + 4 + 6 + 10} }{\mathrm{10}} =2
Trung vị: Q_2=0
+ Mốt: 0
Tứ phân vị:
+ Nửa bên trái của Q_2:
0 0 0 0 0
Q_1=0
+ Nửa bên phải của Q_2:
0 0 4 6 10
Q_3=4
b) Tứ phân vị thứ nhất và trung vị trùng nhau vì mật độ của mẫu số liệu tập trung hết ở nửa trái của trung vị, mẫu số liệu bên trái có số liệu bằng 0 hết.
a) Sắp xếp theo thứ tự không giảm:
0 0 0 0 0 0 0 4 6 10
Số trung bình: \overline{X}= \frac{\mathrm{0.7 + 4 + 6 + 10} }{\mathrm{10}} =2
Trung vị: Q_2=0
+ Mốt: 0
Tứ phân vị:
+ Nửa bên trái của Q_2:
0 0 0 0 0
Q_1=0
+ Nửa bên phải của Q_2:
0 0 4 6 10
Q_3=4
b) Tứ phân vị thứ nhất và trung vị trùng nhau vì mật độ của mẫu số liệu tập trung hết ở nửa trái của trung vị, mẫu số liệu bên trái có số liệu bằng 0 hết.
Bài tập 5.10 trang 83
Bảng sau đây cho biết số chỗ ngồi của một số sân vận động được sử dụng trong Giải Bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam năm 2018 (số liệu gần đúng).
Các giá trị số trung bình, trung vị, mốt bị ảnh hưởng thế nào nếu bỏ đi số liệu chỗ ngồi của Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình?
Phương pháp giải:
– Sắp xếp lại mẫu số liệu
– Áp dụng công thức số trung bình của mẫu số liệu x_1; x_2;…; x_n :
\overline{X}= \frac{\mathrm{ m_1 x_1+ m_2 x_2+…+m_n x_n } }{\mathrm{n} }
– Số trung vị
+ Sắp xếp lại số liệu theo thứ tự không giảm.
+ Nếu số giá trị của mẫu số liệu là số lẻ thì giá trị chính giữa của mẫu là trung vị. Nếu là số chẵn thì trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa của mẫu.
– Mốt: Giá trị xuất hiện với tần số lớn nhất.
– Tứ phân vị
+ Sắp xếp theo thứ tự không giảm.
+ Tìm trung vị. Giá trị này là Q_2
+ Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái Q_2 (không bao gồm Q_2 , nếu n lẻ).
Gia trị này là Q_1 .
+ Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải Q_2 (không bao gồm Q_2 , nếu n lẻ).
Gia trị này là Q_3 .
– Sắp xếp lại mẫu số liệu
– Áp dụng công thức số trung bình của mẫu số liệu x_1; x_2;…; x_n :
\overline{X}= \frac{\mathrm{ m_1 x_1+ m_2 x_2+…+m_n x_n } }{\mathrm{n} }
– Số trung vị
+ Sắp xếp lại số liệu theo thứ tự không giảm.
+ Nếu số giá trị của mẫu số liệu là số lẻ thì giá trị chính giữa của mẫu là trung vị. Nếu là số chẵn thì trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa của mẫu.
– Mốt: Giá trị xuất hiện với tần số lớn nhất.
– Tứ phân vị
+ Sắp xếp theo thứ tự không giảm.
+ Tìm trung vị. Giá trị này là Q_2
+ Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái Q_2 (không bao gồm Q_2 , nếu n lẻ).
Gia trị này là Q_1 .
+ Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải Q_2 (không bao gồm Q_2 , nếu n lẻ).
Gia trị này là Q_3 .
Lời giải chi tiết:
Sắp xếp lại mẫu số liệu:
20120 20120 21315 23405 37546
Số trung bình:
\frac{\mathrm{20120.2 + 21315 + 23405 + 37546} }{\mathrm{5} } =24501 , 2
Trung vị: 21315
Mốt: 20120
Nếu bỏ đi số liệu chỗ ngồi của Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình thì số trung bình giảm, trung vị giảm và Mốt thì vẫn giữ nguyên.
Cụ thể: số trung bình là 21240; trung vị là 20717,5 và Mốt vẫn là 20120.
Sắp xếp lại mẫu số liệu:
20120 20120 21315 23405 37546
Số trung bình:
\frac{\mathrm{20120.2 + 21315 + 23405 + 37546} }{\mathrm{5} } =24501 , 2
Trung vị: 21315
Mốt: 20120
Nếu bỏ đi số liệu chỗ ngồi của Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình thì số trung bình giảm, trung vị giảm và Mốt thì vẫn giữ nguyên.
Cụ thể: số trung bình là 21240; trung vị là 20717,5 và Mốt vẫn là 20120.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 ở các trang 78, 79, 80, 81, 82, 83. Hi vọng các bạn sẽ có một buổi thú vị và học được nhiều điều bổ ích. Chúc các bạn học tốt!
Bài viết khác liên quan đến Lớp 10 – Toán – Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
- Giải mục 1 trang 27, 28 SGK Toán 10 Cánh Diều tập 2
- Giải mục 2 trang 28, 29 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2
- Giải SGK Bài 2 Chương 6 trang 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34 Toán 10 Cánh diều tập 2
- Giải SGK Bài 3 Chương 6 trang 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41 Toán 10 Cánh diều tập 2
- Giải SGK bài 3 chương VI trang 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118, 119 Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1