Giải SGK bài 16 Công suất – Hiệu suất Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài viết sau đây của HocThatGioi sẽ hướng dẫn bạn những phương pháp và lời giải chi tiết nhất, giúp giải quyết toàn bộ các câu hỏi và bài tập trong bài 16 Công suất – Hiệu suất. Các câu hỏi này nằm ở các trang 100, 101, 102, 103, 104 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo. Hy vọng các bạn sẽ nắm chắc và hiểu được toàn bộ bài học sau khi xem bài viết dưới đây.
Giải SGK câu hỏi mở đầu trang 100 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
Vận dụng kiến thức đã học ở THCS.
Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công là công suất.
Giải SGK mục 1 trang 100, 101, 102 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
Dưới đây là các phương pháp giải và đáp án chính xác nhất cho các câu hỏi hoạt động ở mục 1 Công suất ở các trang 100, 101, 102 trong bài 16 SGK Vật lí 10 Chân trời sáng tạo. Các bạn có thể tham khảo ở ngay bên dưới nhé!
Giải SGK câu hỏi 1 trang 100
Quan sát hình vẽ.
Từ hình vẽ, ta thấy tốc độ sinh công của hình 16.2b lớn hơn tốc độ sinh công của hình 16.2a.
Giải SGK câu hỏi 2 trang 101
Quan sát hình vẽ.
Yếu tố ảnh hưởng đến công suất của các học sinh này là:
+ Tốc độ đi của học sinh
+ Lực chuyển động của học sinh.
$\Rightarrow$ Phân tích: Nếu tốc độ và lực chuyển động của học sinh càng lớn thì công suất càng lớn, và ngược lại.
Giải SGK câu hỏi vận dụng trang 102
Tìm hiểu thông tin trên internet và vận dụng kiến thức đã học.
Trên thực tế, động cơ xe máy không thể hoạt động vượt quá một giá trị công suất nhất định. Do đó cần phải điều chỉnh lực và tốc độ một cách phù hợp khi động cơ xe máy đang hoạt động với công suất tối đa. Vì vậy khi bắt đầu chuyển động hoặc lên dốc, xe phải có lực phát động lớn, cần giảm tốc độ nên xe phải đi số nhỏ và ngược lại khi xe chạy với tốc độ cao trên đường thì xe phải phải đi ở số lớn.
Giải SGK mục 2 trang 103, 104 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
Dưới đây là các phương pháp giải và đáp án chính xác nhất cho các câu hỏi hoạt động ở mục 2 Hiệu suất ở các trang 103, 104 trong bài 15 SGK Vật lí 10 Chân trời sáng tạo. Các bạn hãy xem ngay lời giải chi tiết bên dưới dưới nhé!
Giải SGK câu hỏi 3 trang 103
Vận dụng kiến thức thực tế.
– Loại năng lượng cần cung cấp để động cơ xe máy hoặc ô tô vận hành là năng lượng hóa học được tạo ra từ việc đốt nhiên liệu.
– Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của động cơ xe là sự vận hành các bộ phận, máy móc trong xe. Năng lượng mất đi do ma sát, nhiệt gây nên.
Giải SGK câu hỏi vận dụng trang 104
Vận dụng kiến thức thực tiễn.
Giải pháp làm tăng hiệu suất của quạt điện: lau sạch cánh quạt, tra dầu cho quạt.
Lí do: Sau một thời gian sử dụng, cánh quạt sẽ bị bám đầy bụi, làm quạt chạy yếu hơn. Vì vậy nên lau sạch cánh quạt và tra dầu để làm giảm ma sát, tăng công suất sử dụng của quạt, giảm năng lượng hao phí, tăng hiệu suất sử dụng.
Giải SGK bài tập trang 104 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
Phần bài tập của bài 16 Công suất – Hiệu suất nằm ở trang 104 SGK Vật lí 10 Chân trời sáng tạo sẽ giúp các bạn củng cố những kiến thức đã được học trong bài. Dưới đây là những phương pháp giải và đáp án chi tiết, chính xác nhất mà các bạn có thể tham khảo. Cùng xem ngay bên dưới nhé!
Giải SGK bài tập 1 trang 104
– Biểu thức tính công suất: $P = \frac{A}{t}$
– Biểu thức tính công: $A = F.d$
Trong đó:
+ $P$: công suất $(W)$
+ $A$: công vật thực hiện được $(J)$
+ $F$: lực thực hiện công $(N)$
+ $d$: độ dịch chuyển của vật $(m)$
+ $t$: thời gian vật thực hiện công $(s)$
– $1 HP = 746 W$ ($HP$ là đơn vị mã lực).
Lực thực hiện công là trọng lực.
Ta có: $m = 60 kg; t = 4 s; d = 4,5 m$.
– Công mà người chạy bộ thực hiện được là: $A = F.d = P.d = m.g.d = 60.10.4,5 = 2700 (J)$.
– Công suất của người chạy bộ là: $P = \frac{A}{t} = \frac{2700}{4} = 675(W)$
Công suất của người chạy bộ theo đơn vị mã lực $(HP)$ là:
$P = \frac{675}{746} \approx 0,9 (HP)$
Giải SGK bài tập 2 trang 104
– Biểu thức tính công suất: $P = \frac{A}{t}$
– Biểu thức tính công: $A = F.d$
Trong đó:
+ $P$: công suất $(W)$
+ $A$: công vật thực hiện được $(J)$
+ $F$: lực thực hiện công $(N)$
+ $d$: độ dịch chuyển của vật $(m)$
+ $t$: thời gian vật thực hiện công $(s)$
– $1 HP = 746 W$ ($HP$ là đơn vị mã lực).
Ta có: $v = 30 kg/phút = 0,5 kg/s; d = 10 m$
Công suất máy bơm thực hiện là:
$P = \frac{A}{t} = \frac{m.g.d}{t} = v . g . d = 0,5.10.10 = 50 (W)$
$P = \frac{50}{746} \approx 0,07 (HP)$
Giải SGK bài tập 3 trang 104
Dựa vào công thức chuyển động thẳng biến đổi đều, ta có:
$v^2 – v_0^2 = 2a.d \Rightarrow d = \frac{v^2 – v_0^2}{2a}$
Công của xe bán tải thực hiện khi di chuyển một quãng đường s là:
$A = F.d = m.a. \frac{v^2 – v_0^2}{2a} = \frac{1}{2}mv^2 – \frac{1}{2}mv_0^2 = \frac{1}{2}.1500.15^2 – \frac{1}{2}.1500.0^2 = 168750J$
Lượng (thể tích) xăng cần sử dụng là:
$V=\frac{A}{18 \%} \cdot \frac{3,8}{1,3.10^8}=\frac{168750}{18 \%} \cdot \frac{3,8}{1,3.10^8} \approx 0,027 L$
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi. Bài viết trên đã giải quyết tất cả các câu hỏi luyện tập, vận dụng cùng các bài tập trong bài 16 Công suất – Hiệu suất ở các trang 100, 101, 102, 103, 104 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn giải đáp được các thắc mắc của mình trong bài học này. Cảm ơn các bạn đã theo dõi, hẹn gặp lại vào các bài viết tiếp theo nhé.