SGK Toán 7 – Kết Nối Tri Thức

Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1

Trong bài này, HocThatGioi sẽ cùng bạn giải quyết toàn bộ các câu hỏi, vận dụng, bài tập trong bài Biểu đồ hình quạt tròn. Các bài tập sau đây nằm ở các trang 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.

Trả lời câu hỏi SGK trang 93,94,95,96,97,98 Toán 7 Kết nối tri thức

Các hoạt động khám phá, thực hành, vận dụng luyện tập ở các trang 93-98 này sẽ giúp các bạn đi vào bài học tìm hiểu các kiến thức về Biểu đồ hình quạt tròn một cách trơn tru và dễ hiểu hơn rất nhiều đấy! Cùng xem lời giải của HocThatGioi nhé!

Câu hỏi trang 94

Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 21
Từ biểu đồ Hình 5.4, em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam
Lời giải chi tiết:
Bảng thống kê tỉ lệ các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam năm 2014:
Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 22

HĐ1 trang 94

Biểu đồ Hình 5.6 cho biết tỉ lệ thí sinh được trao huy chương các loại trong một cuộc thi.
Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 23
Em hãy cho biết:
a) Hai loại huy chương nào có cùng tỉ lệ thí sinh được trao?
b) Số thí sinh không có huy chương chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? Em có nhận xét gì về phần hình quạt biểu diễn tỉ lệ này?
Lời giải chi tiết:
a) Hai loại huy chương có cùng tỉ lệ thí sinh được trao là huy chương bạc và huy chương đồng và cùng bằng $20%$.
b) Số thí sinh không có huy chương chiếm tỉ lệ $50%$.
Nhận xét: phần hình quạt biểu diễn tỉ lệ trên bằng nửa hình tròn

Luyện tập 1 trang 94

Biểu đồ Hình 5.7 cho biết tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của một cửa hàng kem.
Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 24
a) Em hãy chỉ ra các thành phần của biểu đồ trên.
b) Trong biểu đồ trên, hình tròn được chia thành mấy hình quạt, mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?
c) Em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của cửa hàng.
Lời giải chi tiết:
a) Các thành phần của biểu đồ trên:
– Tiêu đề: Tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày.
– Hình tròn biểu diễn dữ liệu: Đậu xanh, Ốc quế, Sô cô la, Sữa dừa.
– Chú giải.
b) Trong biểu đồ trên, hình tròn được chia thành 4 hình quạt.
Hình quạt màu xanh biểu diễn tỉ lệ kem đậu xanh bán được trong ngày chiếm 16,7%.
Hình quạt màu cam biểu diễn tỉ lệ kem ốc quế bán được trong ngày chiếm 25%.
Hình quạt màu tím biểu diễn tỉ lệ kem sô cô la bán được trong ngày chiếm 33,3%.
Hình quạt màu vàng biểu diễn tỉ lệ kem sữa dừa bán được trong ngày chiếm 25%.
c) Bảng thống kê tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của cửa hàng là:
Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 25

Luyện tập 2 trang 95

Bảng sau cho biết tỉ lệ các bạn trong trường dự đoán đội vô địch giải bóng đá học sinh khối 7:
Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 26
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.10 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.
Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 27
Lời giải chi tiết:
Từ bảng thống kê đã cho, ta thấy:
– Tỉ lệ học sinh dự đoán lớp 7A vô địch là $15% = 3 . 5%$, do đó phần hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ này gồm 3 hình quạt với tỉ lệ 5% cho trước.
– Tỉ lệ học sinh dự đoán lớp 7B vô địch là $30% = 6 . 5%$, do đó phần hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ này gồm 6 hình quạt với tỉ lệ 5% cho trước.
– Tỉ lệ học sinh dự đoán lớp 7C vô địch là $20% = 4 . 5%$, do đó phần hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ này gồm 4 hình quạt với tỉ lệ 5% cho trước.
– Tỉ lệ học sinh dự đoán lớp 7D vô địch là $35% = 7 . 5%$, do đó phần hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ này gồm 7 hình quạt với tỉ lệ 5% cho trước.
Ta tô 4 màu khác nhau theo các phần đã xác định ở trên và nhớ chú giải.
Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 28

Luyện tập 3 trang 96

Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ áo đồng phục theo kích cỡ của các bạn học sinh lớp 7A.
Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 29
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.13 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.
Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 30
Lời giải chi tiết:
Thấy cỡ áo XL có tỉ lệ thấp nhất nên hình quạt màu tím thể hiện cỡ áo XL.
Tỉ lệ cỡ áo S lớn hơn tỉ lệ cỡ áo XL và nhỏ hơn tỉ lệ 2 cỡ áo L và M nên hình quạt màu xanh thể hiện cỡ áo S.
Tỉ lệ cỡ áo L nhỏ hơn tỉ lệ cỡ áo M nên hình quạt màu vàng thể hiện cỡ áo L.
Hình quạt màu cam thể hiện cỡ áo M.
Biểu đồ hoàn thiện có dạng như sau:
Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 31

Luyện tập 4 trang 97

Cho biểu đồ Hình 5.15.
Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 32
a) Hãy liệt kê ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam năm 2019.
b) Biết sản lượng điện của Việt Nam năm 2019 là 240,1 . 109 kWh. Em hãy cho biết trong năm này Việt Nam đã nhập khẩu bao nhiêu kWh điện.
Lời giải chi tiết:
a) Ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam năm 2019 là:
Điện than: $41,6\%$; Thủy điện: $37,7\%$; Điện khí: $18,8\%.$
b) Điện nhập khẩu chiếm 1,4\% sản lượng điện năm 2019 nên trong năm 2019 Việt Nam đã nhập khẩu số kWh điện là: $1,4 \% \cdot 240,1 \cdot 10^9=\frac{1,4}{100} \cdot 240,1 \cdot 10^9=336,14 \cdot 10^7$ kWh điện.
Vậy năm 2019 Việt Nam đã nhập khẩu 336,14 . 107 kWh điện.

Luyện tập 5 trang 98

Dựa vào biểu đồ Hình 5.16, em hãy cho biết trong 200 học sinh khối 7 của trường đó có khoảng bao nhiêu bạn thích đọc sách hoặc nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi.
Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 33
Lời giải chi tiết:
Tổng số học sinh thích đọc sách hoặc nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi chiếm:
$25 \%+20 \%=45 \%$ (tổng số học sinh).
Số học sinh thích đọc sách hoặc nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi là:
$200.45 \%=200 \cdot \frac{45}{100}=90($ học $\sinh )$.
Vậy trong 200 học sinh khối 7 của trường đó có 90 học sinh thích nghe nhạc và đọc sách trong thời gian rảnh rỗi.

Tranh luận trang 98

Cho biểu đồ Hình 5.17
Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 34
Bạn Tròn: “Như vậy, nếu một trường trung học có 1000 học sinh thì chắc chắn có 328 học sinh bị cận thị”.
Bạn Vuông: “Tớ nghĩ đây chỉ là con số ước lượng thôi”.
Em đồng ý với ý kiến nào trong hai ý kiến trên?
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ trong biểu đồ là ước lượng tỉ lệ trung bình cho tất cả các học sinh ở một số tỉnh của Việt Nam.
Nên ý kiến của bạn Vuông hợp lý hơn ý kiến của bạn Tròn.

Giải bài tâp SGK trang 99 Toán 7 Kết nối tri thức

Để củng cố lại những kiến thức đã học, các bạn hãy cùng ôn tập qua phần giải đáp chi tiết các bài tập trong SGK bài Biểu đồ hình quạt tròn trang 99 sách Toán 7 kết nối tri thức dưới đây nhé!

Bài 5.6 trang 99

Cho biểu đồ Hình 5.18.
Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 35
a) Cho biết các thành phần của biểu đồ này.
b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?
c) Châu lục nào có số dân đông nhất? Ít nhất?
d) Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là 7 773 triệu người. Tính số dân của mỗi châu lục.
Lời giải chi tiết:
a) Các thành phần của biểu đồ này là:
– Tiêu đề: Tỉ lệ số dân của các châu lục tính đến ngày 1 – 7 – 2020.
– Hình tròn biểu diễn dữ liệu: Châu Á, Châu Phi, Châu Âu, Châu Mĩ, Châu Úc.
– Chú giải.
b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành 5 hình quạt.
Hình quạt màu tím biểu diễn số dân của châu Úc tính đến ngày 1 – 7 – 2020.
Hình quạt màu vàng biểu diễn số dân của châu Mĩ tính đến ngày 1 – 7 – 2020.
Hình quạt màu xanh nõn chuối biểu diễn số dân của châu Âu tính đến ngày 1 – 7 – 2020.
Hình quạt màu cam biểu diễn số dân của châu Phi tính đến ngày 1 – 7 – 2020.
Hình quạt còn lại biểu diễn số dân của châu Á tính đến ngày 1 – 7 – 2020.
c) Dựa vào biểu đồ, số dân của châu Úc ít nhất, số dân của châu Á nhiều nhất.
d) Số dân của châu Á khoảng: $59,52\% . 7773=\frac{59,52}{100} \cdot 7773=4626,4896$ (triệu người).
Số dân của châu Phi khoảng: $17,21 \% .7773=\frac{17,21}{100} \cdot 7773=1337,7333$ (triệu người).
Số dân của châu Âu khoảng: $9,61\% . 7773=\frac{9,61}{100} \cdot 7773=746,9853$ (triệu người).
Số dân của châu Mĩ khoảng: $13,11\%. 7773=\frac{13,11}{100} \cdot 7773=1019,0403$ (triệu người). Số dân của châu Úc khoảng:
$7773 – 4626,4896 – 1337,7333 – 746,9853 – 1019,0403 = 42,7515$ (triệu người)

Bài 5.7 trang 99

An khảo sát về thú nuôi được yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như sau
Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 36
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.19 vào vở để biểu diễn bảng thống kê trên.
Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 37
Lời giải chi tiết:
Tổng số bạn tham gia khảo sát là $10+20+7+3$ = 40 (bạn).
Số bạn yêu thích nuôi Cá chiếm: $3: 40 = 7,5\%$ (tổng số bạn).
Số bạn yêu thích nuôi Chim chiếm: $7: 40 = 17,5\%$ (tổng số bạn).
Số bạn yêu thích nuôi Chó chiếm: $10: 40$ = 25\%$ (tổng số bạn).
Số bạn yêu thích nuôi Mèo chiếm: $100 \% – 7,5\% – 17,5\% – 25\% = 50\%$ (tổng số bạn).
Biểu đồ hoàn thiện có dạng như sau:
Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 38

Bài 5.8 trang 99

Biểu đồ Hình 5.20 cho biết tỉ lệ thành viên theo nhóm máu của một đội hiến máu gồm 200 tình nguyện viên.
Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 39
Hỏi:
a) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A, bao nhiêu người mang nhóm máu B?
b) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A hoặc O?
Lời giải chi tiết:
a) Số người mang nhóm máu A là: $20 \% .200=\frac{20}{100} \cdot 200=40$ (người).
Số người mang nhóm máu B là: $30 \% .200=\frac{30}{100} \cdot 200=60$ (người).
Vậy có 40 người mang nhóm máu A, 60 người mang nhóm máu $B$.
b) Số người mang nhóm máu O là: $40 \% .200=\frac{40}{100} \cdot 200=80$ (người).
Số người mang nhóm máu A hoặc O là: $40 + 80 = 120$ (người).
Vậy có 120 người mang nhóm máu A hoặc O.

Bài 5.9 trang 99

Từ kết quả thu thập dữ liệu về kỹ năng bơi của học sinh tiểu học (H.5.12), em hãy ước lượng xem trong 800 học sinh tiểu học của một xã trong huyện đó, có bao nhiêu học sinh bơi thành thạo, bao nhiêu học sinh chưa biết bơi.
Giải SGK bài 18 trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 40
Lời giải chi tiết:
Số học sinh bơi thành thạo khoảng: $50 \% .800=\frac{50}{100} \cdot 800=400$ (học sinh).
Số học sinh chưa biết bơi khoảng: $15 \% .800=\frac{15}{100} .800=120$ (học sinh).
Vậy trong 800 học sinh của xã thuộc huyện đó, có 400 học sinh bơi thành thạo, 120 học sinh chưa biết bơi.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài 18 – Biểu đồ hình quạt tròn trang 93 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1. Hi vọng các bạn có một buổi học thật thú vị và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tốt!

Bài viết khác liên quan đến Lớp 7 – Toán – Biểu đồ hình quạt tròn
Back to top button
Close