Giải SGK bài 7 chương 2 trang 34, 35, 36 Vật lí 10 Kết nối tri thức
Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu các kiến thức về bài Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian. Hãy tìm hiểu về chuyển động thẳng, đồ thị dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng, và vận tốc của nó đúng nhất, chuẩn nhất. Qua bài Giải SGK bài 7 chương 2 trang 34, 35, 36 Vật lí 10 Kết nối tri thức ngay nhé.
Giải SGK mục 1 trang 34 Vật lí 10 Kết nối tri thức
Mở đầu bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu các kiến thức về chuyển động thẳng nhé. Mục này hứa hẹn sẽ là phần lý thuyết thú vị và cần thiết đối với chúng ta. Hãy cùng đón xem nhé.
Giải SGK câu hỏi trang 34
– Xác định quãng đường, độ dịch chuyển, thời gian.
– Sử dụng công thức tốc độ trung bình, vận tốc trung bình.
* Đi từ nhà đến trường:
– Quãng đường đi được của bạn $A$ là: $s=1000m$
– Độ dịch chuyển:
Do chuyển động của bạn A từ nhà đến trường là chuyển động thẳng, không đổi chiều nên độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được: $s=d=1000m$.
– Thời gian bạn A đi từ nhà đến trường là:
$t = \frac{1000.25}{100}=250s$
– Tốc độ: $v=\frac{s}{t}=\frac{1000}{250}=4(m/s)$
– Vận tốc: $v=\frac{d}{t}=\frac{1000}{250}=4(m/s)$
* Đi từ trường đến siêu thị:
– Quãng đường đi được của bạn $A$ là:
$s=1000−800=200m$
– Độ dịch chuyển: dịch chuyển ngược chiều dương nên $d=−200m$
– Thời gian bạn A đi từ trường đến siêu thị là:
$t = \frac{200.25}{100} = 50s$
– Tốc độ: $v = \frac{s}{t} = \frac{200}{50} = 4 (m/s)$
– Vận tốc: $v = \frac{d}{t} = – \frac{200}{50} = – 4 (m/s)$
Giải SGK mục 2 trang 35 Vật lí 10 Kết nối tri thức
Phần tiếp theo của bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu các kiến thức về Đồ thị dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng nhé. Cùng tìm hiểu xem nhé.
Giải SGK câu hỏi trang 35 hoạt động 1
$1$. Lập bảng ghi số liệu vào vở.
$2$. Vẽ đồ thị: trên trục tung (trục độ dịch chuyển) $1 cm$ ứng với $200 m$; trên trục hoành (trục thời gian) $1 cm$ ứng với $50 s$.
Dựa vào bảng số liệu để vẽ đồ thị.
$1$.
$2$.
Từ bảng số liệu ta vẽ được đồ thị như hình sau:
Giải câu hỏi trang 35 hoạt động 2
$1$. Trong $25$ giây đầu mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra $m/s$
$2$. Từ giây nào đến giây nào người đó không bơi?
$3$. Từ giây $35$ đến giây $60$ người đó bơi theo chiều nào?
$4$. Trong $20$ giây cuối cùng, mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra $m/s$.
$5$. Xác định độ dịch chuyển và vận tốc của người đó khi bơi từ $B$ đến $C$.
$6$. Xác định độ dịch chuyển và vận tốc của người đó trong cả quá trình bơi.
– Dựa vào đồ thi hình $7.2$.
– Sử dụng các công thức xác định tốc độ, vận tốc.
$1$. Từ đồ thị ta thấy, trong $25s$ đầu người đó chuyển động thẳng từ $O – A$ và không đổi chiều, độ dịch chuyển trong $25 s$ đầu là $50 m$.
Suy ra: Mỗi giây người đó bơi được: $\frac{50}{25}=2(m)$
Vận tốc của người đó là: $v=\frac{d}{t}= \frac{50}{25}=2(m/s)$
$2$. Từ $A – B$: người đó không bơi $\Rightarrow $ Người đó không bơi từ giây $25$ đến giây $35$.
$3$. Từ giây $35$ đến giây $60$ người đó bơi ngược chiều dương.
$4$. Từ đồ thị ta thấy:
– Giây thứ $40$ có $d1 = 45 m$
– Giây thứ $60$ có $d2 = 25 m$
$\Rightarrow $ Trong $20 s$ cuối, mỗi giây người đó bơi được $\frac{\left | 25 – 45 \right |}{20} = 1 (m)$
– Vận tốc của người đó là: $v = \frac{\Delta d}{\Delta t} = \frac{d_{2} – d_{1}}{\Delta t} = \frac{25 – 45}{20} = – 1(m/s)$
$5$. – Tại $B$: $d1=50m;t1=35s$
– Tại $C$: $d2=25m;t2=60s$
$\Delta d = d_{2} – d_{1} = 25 – 50 = -25m$
Vận tốc của người đó khi bơi từ $B \Rightarrow C $ là:
$v = \frac{\Delta d}{\Delta t} = \frac{-25}{60 – 35} = -1 (m/s)$
$6$. Độ dịch chuyển của người đó trong cả quá trình bơi là:
$\Delta d=25m$
Vận tốc của người đó trong cả quá trình bơi là:
$v = \frac{\Delta d}{\Delta t} = \frac{25}{60} = \frac{5}{12} \approx 0, 417 (m/s)$
Giải SGK câu hỏi trang 35
+ Vận tốc = Độ dịch chuyển : thời gian
+ Tốc độ = Quãng đường : thời gian
Từ giây $45$ đến giây $60$, ta có $t = 60 – 45 = 15 (s)$
Người đó không đổi chiều chuyển động từ giây $45$ đến $60$ nên ta có:
$s = d = 40 – 25 = 15 (m)$.
$\Rightarrow$ Vận tốc (tốc độ) của người bơi là:
$v = \frac{d}{t} = \frac{15}{15} = 1 (m/s)$
Giải SGK mục 3 trang 36 Vật lí 10 Kết nối tri thức
Để hoàn thiện bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu các kiến thức về vận tốc và đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng nhé. Cùng tìm hiểu xem nhé.
Giải SGK câu hỏi trang 36
Dựa vào bảng này để:
$a$) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động.
$b$) Mô tả chuyển động của xe.
$c$) Tính vận tốc của xe trong $3 s$ đầu.
$a$) Mô tả chuyển động của xe.
$b$) Xác định vị trí của xe so với điểm xuất phát của xe ở giây thứ $2$, giây thứ $4$, giây thứ $8$ và giây thứ $10$.
$c$) Xác định tốc độ và vận tốc của xe trong $2$ giây đầu, từ giây $2$ đến giây $4$ và từ giây $4$ đến giây $8$.
$d$) Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của xe sau $10$ giây chuyển động. Tại sao giá trị của chúng không giống nhau?
– Dựa vào bảng số liệu để vẽ đồ thị và mô tả chuyển động.
– Sử dụng công thức tính vận tốc.
$b$) Mô tả chuyển động của xe:
– Từ giây $0$ đến giây thứ $3$: xe chuyển động thẳng.
– Từ giây thứ $3$ đến giây thứ $5$: xe đứng yên không chuyển động.
$c$) Độ dịch chuyển của xe trong $3$ giây đầu là: $d = 7 – 1 = 6 m$
Vận tốc của xe trong $3 s$ đầu là: $v = \frac{d}{t} = \frac{6}{3} = 2 (m/s)$
$2$. $a$) Mô tả chuyển động của xe:
– Trong $2$ giây đầu: xe chuyển động thẳng
– Từ giây thứ $2$ đến giây thứ $4$: xe đứng yên
– Từ giây thứ $4$ đến giây thứ $10$: xe chuyển động thẳng theo chiều ngược lại.
– Từ giây thứ $9$ đến giây thứ $10$: xe dừng lại.
$b$)
– Ở giây thứ $2$: xe ở vị trí cách điểm xuất phát $4 m$.
– Ở giây thứ $4$: xe ở vị trí cách điểm xuất phát $4 m$
– Ở giây thứ $8$: xe trở về vị trí xuất phát
– Ở giây thứ $10$: xe ở vị trí cách điểm xuất phát $1 m$ theo chiều âm
$c$) Xác định tốc độ và vận tốc của xe:
– Trong $2$ giây đầu, xe chuyển động thẳng, không đổi chiều nên tốc độ bằng vận tốc:
$v=\frac{d}{t} = \frac{4}{2} = 2 (m/s)$
– Từ giây $2$ đến giây $4$: xe đứng yên nên vận tốc và tốc độ của xe đều bằng $0$.
– Từ giây $4$ đến giây $8$:
+ Tốc độ:$ v = \frac{s}{t} = \frac{4}{4} = 1(m/s)$
+ Vận tốc: $v = \frac{\Delta d}{\Delta t} = \frac{0- 4}{8- 4} = -1 (m/s)$
$d$) – Từ đồ thị, ta thấy quãng đường đi được của xe sau $10$ giây chuyển động là:
$s=4+4+1=9(m)$
– Độ dịch chuyển của xe sau $10$ giây là:
$d=−1−4+4=−1(m)$
$\Rightarrow $ Quãng đường và độ dịch chuyển của xe sau 10 giây không giống nhau vì xe chuyển động theo $2$ chiều.
Bài Giải SGK bài 7 chương 2 trang 34, 35, 36 Vật lí 10 Kết nối tri thức của HocThatGioi đã đi đến hồi kết. Chúng ta đã cùng nhau đi qua những kiến thức bổ ích về đồ thị dịch chuyển – thời gian rồi. Hy vọng qua bài học này các bạn sẽ nhận được những điều bổ ích nhé. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài học sau nhé. Chúc các bạn học tốt!!!