SGK Toán 7 – Kết Nối Tri Thức

Giải SGK bài Đại lượng tỉ lệ trong đời sống trang 104, 105 Toán 7 Kết nối tri thức Tập 2

Trong bài viết này HocThatGioi sẽ cùng bạn đi tìm đáp án và phương pháp tốt nhất giải quyết toàn bộ các câu hỏi khởi động, vận dụng, bài tập trong bài Đại lượng tỉ trong đời sống trang 104, 105 Toán 7 Kết nối tri thức tập 2. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.

Giải SGK mục 1 trang 104, 105 Toán 7 Kết nối tri thức Tập 2

Cùng HocThatGioi tìm ra đáp án chính xác nhất cho các câu hỏi hoạt động ở Mục 1 của các trang 104, 105 trong bài Đại lượng tỉ trong đời sống ở ngay bên dưới nhé!

Giải SGK hoạt động 1 trang 104

Tượng Nữ thần Tự do ở Mĩ cao $151$ $ft$ $1$ $in$ (không kể bệ tượng).
(Theo nps.gov)
Hãy tính chiều cao của tượng Nữ thần Tự do theo đơn vị mét (làm tròn đến hàng đơn vị).
Phương pháp giải:
Đổi đơn vị rồi tính là làm tròn.
Lời giải chi tiết:
Đổi $151$ $ft$ $1$ $in$ $= 151 . 12 + 1$ $in$ $= 1813$ $in$.
$1 in = 2,54 cm = 0,0254 m$.
Do đó $1813 in = 1813 . 0,0254 = 46,0502 m \approx 46 m$.
Vậy tượng Nữ thần Tự do cao xấp xỉ $46 m$.

Giải SGK hoạt động 2 trang 104

Dưới đây là một số thông tin về khối lượng của tượng Nữ thần Tự do.
Hãy đổi các thông tin khối lượng trên sang đơn vị tấn (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Giải SGK bài Đại lượng tỉ lệ trong đời sống trang 104, 105 Toán 7 Kết nối tri thức Tập 2 3
Phương pháp giải:
Đổi đơn vị rồi tính là làm tròn.
Lời giải chi tiết:
Khối lượng đồng dùng trong bức tượng là: $60 000 . 0,45 359 247 = 27 215,5482$ ($kg$).
Đổi $27 215,5482$ $kg$ $=$ $27,2155482$ $tấn$ $\approx $ $27,22$ $tấn$.
Khối lượng thép dùng trong bức tượng là: $250 000 . 0,45359247 = 113 398,1175$ ($kg$).
Đổi $113 398,1175$ $kg$ $= 113,3981175$ $tấn$ $\approx 113,4$ $tấn$.
Tổng khối lượng bức tượng là: $450 000 . 0,45359247 = 204 116,6115$ ($kg$).
Đổi $204 116,6115$ $kg$ $= 204,1166115$ $tấn$ $\approx $ $204,12$ $tấn$.

Giải SGK vận dụng 1 trang 104

Dưới đây là một số thông số kĩ thuật của một dòng máy bay.
Hãy đổi các thông số kĩ thuật trên sang các đơn vị đo lường quen thuộc là mét (riêng tầm bay đổi sang kilômét) và kilôgam (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Giải SGK bài Đại lượng tỉ lệ trong đời sống trang 104, 105 Toán 7 Kết nối tri thức Tập 2 4
Phương pháp giải:
Đổi đơn vị rồi tính là làm tròn.
Lời giải chi tiết:
$1 in = 2,54 cm = 0,0254 m$.
$1 nmi = 1 852 m = 1,852 km$.
Chiều dài của máy bay là:
$206 ft 1 in = 206 . 12 + 1 in = 2 473 in = 2 473 . 0,0254 m = 62,8142 m \approx 63 m$.
Sải cánh của máy bay là:
$197 ft 3 in = 197 . 12 + 3 in = 2 367 in = 2367 . 0,0254 m = 60,1218 m \approx 60 m$.
Chiều cao của máy bay là:
$55 ft 10 in = 55 . 12 + 10 in = 670 in = 670 . 0,0254 m = 17,018 m \approx 17 m$.
Khối lượng rỗng của máy bay là:
$284 000 . 0,45359247 = 128 820,2625 kg \approx 128 820 kg$.
Khối lượng cất cánh tối đa của máy bay là:
$560 000 . 0,45359247 = 254 011,7832 kg \approx 254 012 kg$.
Tầm bay của máy bay là:
$7 635 . 1,852 = 14 140,02 km \approx 14 140 km$.
Độ cao bay vận hành của máy bay là:
$43 000 ft = 43 000 . 12 in = 516 000 in = 516 000 . 0,0254 m = 13 106,4 m \approx 13 106 m$.

Giải SGK mục 2 trang 105 Toán 7 Kết nối tri thức Tập 2

Bài viết giải SGK Bài Đại lượng tỉ lệ trong đười sống đang dần đi đến hồi kết. Hãy cùng HocThatGioi tìm ra đáp án chính xác nhất cho các hoạt động và các câu hỏi luyện tập, ở các trang 104 ở ngay bên dưới nhé!

Giải SGK hoạt động 3 trang 105

Thực hành tính toán việc tăng, giảm theo giá trị phần trăm của một mặt hàng
Trong đợt khuyến mãi, một cửa hàng quần áo giảm giá $15 \% $ tất cả các sản phẩm.
a) Viết công thức tính giá mới của một mặt hàng theo giá cũ.
b) Nếu một chiếc áo phông có giá niêm yết là $300$ nghìn đồng thì giá của nó sau khi giảm là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Giá mới = ($100 \% $ – số phần trăm giảm). giá cũ.
Lời giải chi tiết:
a) Do tất cả các sản phẩm được giảm giá $15\%$ nên giá mới sẽ bằng $100 \% – 15 \% = 85 \%$ so với giá cũ.
Vậy giá cũ của một mặt hàng bằng giá cũ của sản phẩm đó nhân với $85 \%$.
b) Giá của chiếc áo phông đó sau khi giảm là: $300 . 85 \% = 300.\frac{85}{100}= 255$ (nghìn đồng).
Vậy giá của chiếc áo sau khi giảm là $255$ nghìn đồng.

Giải SGK hoạt động 4 trang 105

Trong tài chính, Quy tắc $72$ là quy tắc tính nhẩm dùng để ước tính khoảng thời gian cần thiết để số vốn đầu tư ban đầu có thể tăng lên gấp đôi dựa vào mức lãi suất hằng năm cố định. Quy tắc này cho bởi công thức $t=\frac{72}{r}$ , trong đó t là thời gian tính bằng năm, $r \%$ mỗi năm là lãi suất kép (tức là cứ sau mỗi năm số tiền lãi của năm đó được cộng vào số tiền gốc cũ để được số tiền gốc mới, dùng để tính lãi cho năm tiếp theo).
a) Một khoản đầu tư sẽ tăng gấp đôi trong bao lâu nếu lãi suất kép là $6 \%$ mỗi năm?
b) Bác Nam có $100$ triệu đồng và bác muốn đầu tư để tăng gấp đôi số tiền của mình sau $5$ năm. Hỏi lãi suất kép cho khoản đầu tư đó phải là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Thay giá trị của $r$ vào công thức, tính $t$.
Lời giải chi tiết:
a) Nếu lãi suất kép là $6 \%$ mỗi năm thì khoản đầu tư sẽ tăng gấp đôi trong số năm là:
$72 : 6 = 12$ (năm).
b) Để tăng gấp đôi số tiền sau $5$ năm thì lãi suất kép của khoản đầu tư đó là:
$72 : 5 = 14,4$.
Vậy để thu được lợi nhuận như mong muốn thì lãi suất kép của khoản đầu tư đó là $14,4 \%$ mỗi năm.

Giải SGK vận dụng 2 trang 105

Lãi suất kì hạn $12$ tháng của một ngân hàng là $5,6 \%$ $/năm$.
a) Viết công thức tính số tiền lãi thu được sau một năm theo số tiền gửi.
b) Bác Hà gửi $120$ triệu đồng với kì hạn $12$ tháng ở ngân hàng đó. Hỏi sau một năm bác Hà nhận được bao nhiêu tiền cả gốc lẫn lãi?
c) Giả sử lãi suất không thay đổi, hãy dùng Quy tắc $72$ ước lượng số năm cần gửi tiết kiệm để số tiền gửi của bác Hà tăng gấp đôi.
Phương pháp giải:
Tính số tiền lãi = Số tiền gửi. lãi suất.
Lời giải chi tiết:
a) Gọi số tiền gốc là $a$ đồng.
Khi đó số tiền lãi thu được sau $1$ năm là $5,6 \%$. $a$ đồng.
b) Số tiền lãi bác Hà nhận được là: $120 . 5,6 \% = 120.\frac{5,6}{100}= 6,72$ (triệu đồng).
Tổng số tiền gốc và lãi của bác Hà là: $120 + 6,72 = 126,72$ (triệu đồng).
Vậy bác Hà nhận được $126,72$ triệu đồng cả tiền gốc lẫn lãi.
c) Để số tiền của bác Hà tăng gấp đôi thì cần: $72 : 5,6 = 12,85714286… \approx 13$ (năm).
Vậy cần khoảng $13$ năm thì số tiền của bác Hà sẽ tăng gấp đôi.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài Đại lượng tỉ lệ trong đời sống trang 104, 105 Toán 7 Kết nối tri thức Tập 2. Bài viết này đã giải quyết tất cả các bài tập, câu hỏi, các hoạt động của bài Đại lượng tỉ lệ trong đời sống. Chúc các bạn học tốt và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích nhé!

Back to top button
Close