Vật lí 10
10 bài tập chuyển động tròn đều có đáp án chi tiết hay nhất
Trong bài này, HocThatGioi sẽ chia sẻ cho các bạn về 10 bài tập chuyển động tròn đều có đáp án chi tiết hay nhất hay nhất. Bài viết sẽ cho chúng ta những câu hỏi bài tập về chuyển động tròn đều và lời giải một cách chi tiết, dễ hiểu nhất, giúp chúng ta khắc sâu kiến thức đã học hơn nữa nhé! Khám phá ngay thôi!
Câu 1: Một đĩa quay đều quanh trục qua tâm O, với vận tốc qua tâm là 300 vòng/ phút.
a) Tính tốc độ góc, chu kì.
b) Tính tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên đĩa cách tâm 10 cm, lấy g=10m/s^2
a) Tính tốc độ góc, chu kì.
b) Tính tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên đĩa cách tâm 10 cm, lấy g=10m/s^2
Hướng dẫn giải:
f = 300 vòng/phút = 5 vòng/s
a) Tốc độ góc và chu kì của vật lần lượt là:
\omega = 2 \Pi .f = 10 \Pi rad/s
T = 1/f = 0,2 s
b) Tốc độ góc là v = r. \omega = 3,14 m/s
Gia tốc hướng tâm: a_{ht}=\frac {v^2}{r}=98,7 m/s^2
f = 300 vòng/phút = 5 vòng/s
a) Tốc độ góc và chu kì của vật lần lượt là:
\omega = 2 \Pi .f = 10 \Pi rad/s
T = 1/f = 0,2 s
b) Tốc độ góc là v = r. \omega = 3,14 m/s
Gia tốc hướng tâm: a_{ht}=\frac {v^2}{r}=98,7 m/s^2
Câu 2: Trong 1 máy gia tốc e chuyển động trên quỹ đạo tròn có R = 1 m. Thời gian e quay hết 5 vòng là 5.10^{-7} s. Hãy tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của e.
Hướng dẫn giải:
T=\frac {t}{N}=10^{-7}s suy ra tốc độ góc của vật là \frac {2 \Pi }{10^{-7}} rad/s
Tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của vật lần lượt là:
v = R. \omega = 2 \Pi .10^{-7} m/s
a_{ht}=\frac {v^2}{R}=3,95.10^{15} m/s^2
T=\frac {t}{N}=10^{-7}s suy ra tốc độ góc của vật là \frac {2 \Pi }{10^{-7}} rad/s
Tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của vật lần lượt là:
v = R. \omega = 2 \Pi .10^{-7} m/s
a_{ht}=\frac {v^2}{R}=3,95.10^{15} m/s^2
Câu 3: Một chất điểm chuyển động tròn đều trong một phút quay được 300 vòng. Xác định tốc độ dài, tốc độ góc và độ lớn gia tốc hướng tâm của chất điểm biết bán kính quỹ đạo tròn là 40cm
Hướng dân giải:
Phân tích bài toán \omega = 300vòng/phút = 300.2 \Pi /60 (rad/s) = 10 \Pi (rad/s); r = 40cm = 0,4m
\omega = 10 \Pi (rad/s)
v = r \omega = 0,4.10 \Pi = 12,56 m/s.
a_{ht} =\frac {v^2}{r}= 394,4 m/s^2
Phân tích bài toán \omega = 300vòng/phút = 300.2 \Pi /60 (rad/s) = 10 \Pi (rad/s); r = 40cm = 0,4m
\omega = 10 \Pi (rad/s)
v = r \omega = 0,4.10 \Pi = 12,56 m/s.
a_{ht} =\frac {v^2}{r}= 394,4 m/s^2
Câu 4: Xác định tỉ số giữa tốc độ góc, tỉ số giữa tốc độ dài, tỉ số giữa gia tốc hướng tâm của chất điểm nằm trên đầu kim phút dài 4cm, kim giờ dài 3cm
Hướng dẫn giải:
Phân tích bài toán
Kim phút: T_1 = 3600s; r_1 = 4cm = > ω_1 = 2 \Pi /T_1; v_1 = ω_1.r_1; a_1 = ω_1^2.r_1
Kim giờ: T_2 = 12*3600s; r_2 = 3cm = > \omega _2 = 2 \Pi /T_2; v_2 = \omega_2.r_2; a_2 = \omega _2^2.r_2
\omega_1/ \omega_2 = 12
v_1/v_2 = 16
a_1/a_2 = 192
Phân tích bài toán
Kim phút: T_1 = 3600s; r_1 = 4cm = > ω_1 = 2 \Pi /T_1; v_1 = ω_1.r_1; a_1 = ω_1^2.r_1
Kim giờ: T_2 = 12*3600s; r_2 = 3cm = > \omega _2 = 2 \Pi /T_2; v_2 = \omega_2.r_2; a_2 = \omega _2^2.r_2
\omega_1/ \omega_2 = 12
v_1/v_2 = 16
a_1/a_2 = 192
Câu 5: Xác định chu kỳ quay, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm của một chất điểm chuyển động tròn đều với tốc độ 64,8km/h trên quỹ đạo có bán kính 30cm.
Hướng dẫn giải:
Phân tích bài toán
v = 64,8km/h = 18m/s; r = 30cm
\omega = v/r = 60 rad/s.
T = 2 \Pi / \omega = 0,1s
a_{ht}= \omega 2r = 1080 m/s^2
Phân tích bài toán
v = 64,8km/h = 18m/s; r = 30cm
\omega = v/r = 60 rad/s.
T = 2 \Pi / \omega = 0,1s
a_{ht}= \omega 2r = 1080 m/s^2
=> Xem thêm 10 bài tập sự rơi tự do kèm đáp án chi tiết hay nhất
Câu 6: So sánh tốc độ dài của một điểm A nằm ở vành ngoài và một điểm B nằm ở chính giữa bán kính của một đĩa tròn quay đều quanh trục đi qua tâm đĩa?
Hướng dẫn giải:
\frac {v_A}{v_B}=\frac { \omega r_A}{\omega r_B}=\frac {r_A}{r_B}=2
\frac {v_A}{v_B}=\frac { \omega r_A}{\omega r_B}=\frac {r_A}{r_B}=2
Câu 7: Một điểm A nằm trên vành bánh xe chuyển động với vận tốc 50cm/s, còn điểm B nằm trên cùng bán kính với điểm A chuyển động với vận tốc 10cm/s. Cho AB = 20cm. Tốc đô góc của bánh xe là
Hướng dẫn giải:
\frac {v_1}{v_2}=\frac { \omega r}{\omega r-20}=5 \Longrightarrow 4r=100 \Longrightarrow r=25cm \Longrightarrow \omega =\frac {v_1}{r}=2rad/s
\frac {v_1}{v_2}=\frac { \omega r}{\omega r-20}=5 \Longrightarrow 4r=100 \Longrightarrow r=25cm \Longrightarrow \omega =\frac {v_1}{r}=2rad/s
Câu 8: Coi chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời là chuyển động tròn đều và chuyển động tự quay quanh mình của Trái Đất cũng là chuyển động tròn đều. Biết bán kính của Trái Đất là 6400km, Trái Đất cách Mặt Trời 150triệu km, Chu kỳ quay của Trái Đất quanh Mặt Trời là 365 ngày và 1/4 ngày Trái Đất tự quay quanh mình nó mất 1 ngày. Tính
a) Tốc độ góc và tốc độ dài của tâm Trái Đất trong chuyển động tròn quanh Mặt Trời
b) Tốc độ góc và tốc độ dài của một điểm nằm trên đường xích đạo trong chuyển động tự quay quanh mình của Trái Đất.
c) Tốc độ góc và tốc độ dài của một điểm nằm trên vĩ tuyến 30 trong chuyển động tự quay quanh mình của Trái Đất
a) Tốc độ góc và tốc độ dài của tâm Trái Đất trong chuyển động tròn quanh Mặt Trời
b) Tốc độ góc và tốc độ dài của một điểm nằm trên đường xích đạo trong chuyển động tự quay quanh mình của Trái Đất.
c) Tốc độ góc và tốc độ dài của một điểm nằm trên vĩ tuyến 30 trong chuyển động tự quay quanh mình của Trái Đất
Hướng dẫn giải:
Phân tích bài toán
a/ r = 150 triệu km = 150.109m; T_1 = 365,25 ngày = 365,25*24*3600 (s)
b/ R = 6400km = 6400.103m; T_2 = 24h = 24*3600 (s)
c/ R = 6400km.cos30 ; T3 = 24h = 24*3600 (s)
Giải
a/ \omega 1 = 2 \Pi /T_1 = 2.10^{-7} (rad/s);
v_1 = \omega_1(r + R) = 30001 m/s.
b/ \omega_2 = 2 \Pi /T_2 = 7,27.10^{-5} (rad/s);
v_2 = \omega_2R = 465 m/s.
c/ \omega_3 = 2 \Pi /T_3 = 7,27.10^{-5}(rad/s);
v_3 = \omega_3Rcos(30) = 402 m/s.
Phân tích bài toán
a/ r = 150 triệu km = 150.109m; T_1 = 365,25 ngày = 365,25*24*3600 (s)
b/ R = 6400km = 6400.103m; T_2 = 24h = 24*3600 (s)
c/ R = 6400km.cos30 ; T3 = 24h = 24*3600 (s)
Giải
a/ \omega 1 = 2 \Pi /T_1 = 2.10^{-7} (rad/s);
v_1 = \omega_1(r + R) = 30001 m/s.
b/ \omega_2 = 2 \Pi /T_2 = 7,27.10^{-5} (rad/s);
v_2 = \omega_2R = 465 m/s.
c/ \omega_3 = 2 \Pi /T_3 = 7,27.10^{-5}(rad/s);
v_3 = \omega_3Rcos(30) = 402 m/s.
Câu 9: Một vệ tinh nhân tạo của Trái Đất chuyển động theo quỹ đạo tròn cách mặt đất 640km. Thời gian đi hết một vòng là phút. Cho bán kính Trái Đất là R = 6400km. Gia tốc hướng tâm của vệ tinh là
Hướng dẫn giải:
a= \omega ^2(R+h)=(\frac {2 \Pi }{T})^2.(R+h)=8,03m/s^2
a= \omega ^2(R+h)=(\frac {2 \Pi }{T})^2.(R+h)=8,03m/s^2
Câu 10: Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300m bay với vận tốc 7,0km/s. Coi về tinh chuyển động tròn đều và bán kính Trái Đất bằng 6400km. Chu kì của về tính bay quanh Trái Đất là
Hướng dẫn giải:
\omega =\frac {v}{R+h}=1,18.10^{-3} rad/s \rightarrow T=\frac {2 \Pi }{ \omega }=1h27′
\omega =\frac {v}{R+h}=1,18.10^{-3} rad/s \rightarrow T=\frac {2 \Pi }{ \omega }=1h27′
Như vậy, bài viết về 10 bài tập chuyển động tròn đều có đáp án chi tiết hay nhất của HocThatGioi đến đây đã hết. Qua bài viết, hy vọng sẽ giúp các bạn tiếp thu được kiến thức bổ ích. Đừng quên Like và Share để HocThatGioi ngày càng phát triển nhé. Cuối cùng, cảm ơn tất cả các bạn đã theo dõi hết bài viết và chúc các bạn học tốt.