Hoá Học 12

Lý thuyết amin – Tính chất, công thức và các dạng bài tập hay gặp

Bài này HocThatGioi sẽ trình bày cụ thể cho các bạn về lý thuyết Amin, các dạng bài tập về admin hay gặp cũng như cách xác định công thức nhóm chức của amin chi tiết dễ hiểu nhất để các bạn cũng cố kiến thức về amin trong quá trình học tập và thi cử.

1. Tóm tắt lý thuyết amin

Dưới đây sẽ trình bày cho các về khái niệm, phân loại và các tính chất của amin.

1.1 Khái niệm và phân loại amin

Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH_{3} bằng gốc hiđrocacbon ta được amin.

Ví dụ: Amonoiac (NH_{3}); metylamin(CH_{3}NH_{2}); phenylamin(C_{6}H_{5}NH_{2})

Phân loại các loại amin

Amin thường có đồng phân về mạch cacbon, về vị trí của nhóm chức và về bậc amin. Amin được phân loại theo hai cách thông dụng nhất

Theo gốc hi đrocacbon, ta có: amin mạch hở (Ví dụ: CH_{3}NH_{2}, C_{2}H_{5}NH_{2}); amin thơm(Ví dụ: C_{6}H_{5}NH_{2}, CH_{3}C_{6}H_{4}NH_{2})

Theo bậc của amin (Bậc amin thường được tính bằng số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ):

  • Amin bậc một: C_{2}H_{5}NH_{2}
  • Amin bậc hai: CH_{3}NHCH_{3}
  • Amin bậc ba: CH_{3}N-CH_{3}CH_{3}

Như vậy, để xác định được số bậc của amin thì chúng ta cần biết được số H bị mất đi trong gốc NH_{3} ban đầu.

1.2 Tính chất vật lý

Một vài tính chất vật lý trọng tâm

  • 5 chất khí có mùi khai khó chịu đó là: metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin và amoniac.
  • Các amin có phân tử khối cao hơn là chất lỏng hoặc rắn, nhiệt độ tăng dần và độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
  • Các amin thơm là chất lỏng hoặc rắn và dễ bị oxi hóa.
  • Các amin đều độc, cây thuốc lá chứa amin rất độc là nicotin.

1.3 Tính chất hóa học:

Một số tính chất hóa học nỗi bậc của amin

Tính bazơ:

  • Metylamin và propylamin cũng như nhiều amin khác tan trong nước phản ứng với nước tương tự NH_{3}, sinh ra ion OH^{-}
  • Anilin và các amin thơm khác phản ứng rất kém với nước.
  • Anilin có tính bazơ nhưng dung dịch của không làm xanh quỳ tím và không làm hồng phenolphtalein vì lực bazơ của nó rất yếu và yếu hơn amoniac.

Phản ứng thế nhân thơm của anilin:

Do ảnh hưởng của nhóm NH_{2}, ba nguyên tử H ở các vị trí ortho và para so với nhóm NH_{2} trong nhân thơm của anilin dễ bị thay thế bởi ba nguyên tử brom. Dùng phản ứng này để nhận biết anilin.

2. Phương pháp xác định công thức amin

Về phương pháp xác định công thức amin thật ra cũng có rất nhiều cách để xác định, nhưng phương pháp dưới đây sẽ là phương pháp tối ưu và thuộc những dạng bài hay gặp. Mời các bạn tham khảo:

Công thức tổng quát của amin: C_{x}H_{y}N

Từ công thức ta sẽ thấy amin được cấu tạo từ 3 nguyên tố đó là C, H và N. Để tìm được công thức amin thì chúng ta cần biết được số mol của từ nguyên tố đó. Sau đó sẽ dùng phương pháp tỉ giữa 3 nguyên tố đó. Tỉ lệ: n_{C}: n_{H}: n_{N}. Từ tỉ lệ sẽ cho ra được các số nguyên x, y, z tối giản và sẽ ra được công thức amin cần tìm.

Mẹo tìm số mol nhanh:

C \rightarrow C :

\Rightarrow Số\: mol \: CO_{2}= Số \: mol \: C \rightarrow n_{CO_{2}}= n_{C}.

H\rightarrow H_{2}O:

\Rightarrow Số \: mol \: H =2 số \: mol \: H_{2}O\rightarrow n_{H}= 2 n_{H_{2}O}.

N\rightarrow N_{2}:

\Rightarrow Số \: mol \: N= 2 số \: mol \: N_{2} \rightarrow n_{N}= 2 n_{N_{2}}.

Để hiểu rõ hơn về phương pháp xác định công thức thì mời các bạn làm và tham khảo lời giải của các bài tập bên dưới.

3. Bài tập áp dụng

Dưới đây là một số bài tập về amin hay gặp có đáp án hướng dẫn:

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 100,8 lít khí oxi(đktc). Xác định công thức phân tử của amin đó?

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O_{2}, thu được 1,12 lít N_{2}, 8,96 lít CO_{2}(các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H_{2}O. Công thức phân tử của X là?

Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO_{2},1,4 lít khí N_{2}(các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H_{2}O. Công thức phân tử của X là?

Câu 4: Đốt cháy một amin đơn chức no (hở) thu được tỉ lệ số mol n_{CO_{2}}: n_{H_{2}O} là 2 : 5. Amin đã cho có tên gọi nào dưới đây?

Bài viết của HocThatGioi đến đây đã hết. Cảm ơn tất cả các bạn đã theo dõi, hi vọng bài viết lần này đem lại những kiến thức bổ ích và giúp các bạn học tốt hơn nhé. Hãy theo dõi những bài viết liên quan dưới đây:

Bài viết khác liên quan đến Lớp 12 – Hóa – Amin
Back to top button
Close