Giải SGK bài 4 trang 20,21,22 Toán 7 Kết nối tri thức tập 2
Trong bài này, HocThatGioi sẽ giúp các bạn giải đáp những câu hỏi cũng như bài tập trong bài Thứ tự thực hiện các phép tính Quy tắc chuyển vế. Đây là bài học thuộc bài 4 trang 20 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2. Hi vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày bên dưới.
Trả lời câu hỏi SGK trang 20,21,22 Toán 7 kết nối tri thức tập 1
Cùng HocThatGioi đi tìm đáp án cho các câu hỏi, luyện tập và vận dụng ở các trang 20,21,22 trong bài Thứ tự thực hiện các phép tính Quy tắc chuyển vế ở ngay bên dưới nhé!
Câu hỏi mở đầu trang 20
Tổng cân nặng quả sầu riêng và quả bưởi = khối lượng quả mít
Cân nặng của quả bưởi là: $7- 5,1 = 1,9$ (kg)
HĐ trang 20
a) $10+36: 2 \cdot 3$;
b) $\left[5+2 \cdot\left(9-2^{3}\right)\right]: 7$
a. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
+ Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
Lũy thừa –> nhân và chia –> cộng và trừ.
b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc.
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : ( ) –> [ ] –> { }
Áp dụng:
$a) 10+36: 2.3 $
$ =10+18.3 $
$ =10+54$
$ =64 $
$ b)\left[5+2 \cdot\left(9-2^3\right)\right]: 7 $
$ =[5+2 \cdot(9-8)]: 7 $
$ =(5+2.1): 7 $
$ =7: 7 $
$=1$
Luyện tập 1 trang 21
a) $\left(\frac{2}{3}+\frac{1}{6}\right): \frac{5}{4}+\left(\frac{1}{4}+\frac{3}{8}\right): \frac{5}{2}$
b) $\frac{5}{9}:\left(\frac{1}{11}-\frac{5}{22}\right)+\frac{7}{4} \cdot\left(\frac{1}{14}-\frac{2}{7}\right)$.
a. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
+ Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
Lũy thừa –> nhân và chia –> cộng và trừ.
b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc.
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : ( ) –> [ ] –>{ }
a)
$ \left(\frac{2}{3}+\frac{1}{6}\right): \frac{5}{4}+\left(\frac{1}{4}+\frac{3}{8}\right): \frac{5}{2} $
$= \left(\frac{4}{6}+\frac{1}{6}\right) \cdot \frac{4}{5}+\left(\frac{2}{8}+\frac{3}{8}\right) \cdot \frac{2}{5} $
$= \frac{5}{6} \cdot \frac{4}{5}+\frac{5}{8} \cdot \frac{2}{5} $
$= \frac{2}{3}+\frac{1}{4} $
$= \frac{8}{12}+\frac{3}{12} $
$= \frac{11}{12}$
b)
$\frac{5}{9}:\left(\frac{1}{11}-\frac{5}{22}\right)+\frac{7}{4} \cdot\left(\frac{1}{14}-\frac{2}{7}\right) $
$ =\frac{5}{9}:\left(\frac{2}{22}-\frac{5}{22}\right)+\frac{7}{4} \cdot\left(\frac{1}{14}-\frac{4}{14}\right)$
$ =\frac{5}{9}: \frac{-3}{22}+\frac{7}{4} \cdot \frac{-3}{14} $
$ =\frac{5}{9} \cdot \frac{-22}{3}+\frac{-3}{8} $
$ =\frac{-110}{27}+\frac{-3}{8} $
$ =\frac{-880}{216}+\frac{-81}{216} $
$ =\frac{-961}{216}$
Câu hỏi trang 21
Cho đẳng thức A = B thì:
Vế trái của đẳng thức là: A; vế phải của đẳng thức là: B
Vế trái của đẳng thức là: $2.(b+1)$
Vế phải của đẳng thức là: $2b+2$
Luyện tập 2 trang 22
a) $x+7,25=15,75$
b) $\left(-\frac{1}{3}\right)-x=\frac{17}{6}$.
Chuyển vế để thu được đẳng thức có 1 vế là
a)
$x+7,25=15,75 $
$ x=15,75-7,25 $
$ x=8,5$
Vậy $x=8,5$
b)
$\left(-\frac{1}{3}\right)-x=\frac{17}{6} $
$ \left(-\frac{1}{3}\right)-\frac{17}{6}=x $
$ \frac{-2}{6}-\frac{17}{6}=x $
$ \frac{-19}{6}=x $
$ x=\frac{-19}{6}$
Vậy $x=\frac{-19}{6}$
Chú ý: $A=B$ và $B=A$ là tương đương nhau
Vận dụng trang 22
Tổng khối lượng của các nguyên liệu = khối lượng cái bánh
Suy ra khối lượng thịt = Khối lượng cái bánh – (khối lượng gạo nếp + khối lượng đậu xanh + khối lượng lá dong)
Khối lượng thịt trong mỗi cái bánh là khoảng:
$0,8-(0,5+0,125+0,04)=0,135(\mathrm{~kg})$
Giải bài tập SGK trang 22 Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Để củng cố lại những kiến thức đã học, các bạn hãy cùng ôn tập qua phần giải đáp chi tiết các bài tập trong SGK bài 4 Thứ tự thực hiện các phép tính Quy tắc chuyển vế trang 22 sách Toán 7 kết nối tri thức dưới đây nhé!
Bài 1.26 trang 22
a) $x+0,25=\frac{1}{2}$
b) $x-\left(-\frac{5}{7}\right)=\frac{9}{14}$
a)
$x+0,25=\frac{1}{2} $
$x=\frac{1}{2}-0,25$
$ x=\frac{1}{2}-\frac{1}{4} $
$ x=\frac{2}{4}-\frac{1}{4} $
$ x=\frac{1}{4}$
Vậy $x=\frac{1}{4}$
b)
$ x-\left(-\frac{5}{7}\right)=\frac{9}{14} $
$ x=\frac{9}{14}+\left(-\frac{5}{7}\right) $
$ x=\frac{9}{14}+\left(-\frac{10}{14}\right) $
$ x=\frac{-1}{14}$
Vậy $x=\frac{-1}{14}$
Bài 1.27 trang 22
a) $x-\left(\frac{5}{4}-\frac{7}{5}\right)=\frac{9}{20}$
b) $9-x=\frac{8}{7}-\left(-\frac{7}{8}\right)$.
a)
$ x-\left(\frac{5}{4}-\frac{7}{5}\right)=\frac{9}{20} $
$ x=\frac{9}{20}+\left(\frac{5}{4}-\frac{7}{5}\right) $
$ x=\frac{9}{20}+\frac{25}{20}-\frac{28}{20} $
$ x=\frac{6}{20} $
$ x=\frac{3}{10} $
Vậy $ x=\frac{3}{10}$
b)
$9-x=\frac{8}{7}-\left(-\frac{7}{8}\right) $
$ 9-x=\frac{8}{7}+\frac{7}{8} $
$ 9-x=\frac{64}{56}+\frac{49}{56} $
$ 9-x=\frac{113}{56} $
$ x=9-\frac{113}{56} $
$ x=\frac{504}{56}-\frac{113}{56} $
$ x=\frac{391}{56} $
Vậy $x=\frac{391}{56}$
Bài 1.28 trang 22
a) $-1,2+(-0,8)+0,25+5,75-2021$;
b) $-0,1+\frac{16}{9}+11,1+\frac{-20}{9}$.
a)
$-1,2+(-0,8)+0,25+5,75-2021 $
$ =[-1,2+(-0,8)]+(0,25+5,75)-2021 $
$ =(-2)+6-2021 $
$ =4-2021 $
$ =-2017$
b)
$-0,1+\frac{16}{9}+11,1+\frac{-20}{9} $
$ =[(-0,1)+11,1]+\left(\frac{16}{9}+\frac{-20}{9}\right) $
$ =11+\frac{-4}{9} $
$ =\frac{99}{9}+\frac{-4}{9} $
$ =\frac{95}{9}$
Bài 1.29 trang 22
a) $\frac{17}{11}-\left(\frac{6}{5}-\frac{16}{11}\right)+\frac{26}{5}$
b) $\frac{39}{5}+\left(\frac{9}{4}-\frac{9}{5}\right)-\left(\frac{5}{4}+\frac{6}{7}\right)$.
Bước 1: Trước dấu ngoặc có dấu “-“ thì khi bỏ ngoặc, ta đổi dấu các số hạng trong ngoặc
Trước dấu ngoặc có dấu “+“ thì khi bỏ ngoặc, ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc
Bước 2: Nhóm các số hạng có cùng mẫu rồi tính
a)
$\frac{17}{11}-\left(\frac{6}{5}-\frac{16}{11}\right)+\frac{26}{5} $
$=\frac{17}{11}-\frac{6}{5}+\frac{16}{11}+\frac{26}{5} $
$ =\left(\frac{17}{11}+\frac{16}{11}\right)+\left(\frac{26}{5}-\frac{6}{5}\right) $
$ =\frac{33}{11}+\frac{20}{5} $
$ =3+4 $
$ =7$
b)
$ \frac{39}{5}+\left(\frac{9}{4}-\frac{9}{5}\right)-\left(\frac{5}{4}+\frac{6}{7}\right) $
$ =\frac{39}{5}+\frac{9}{4}-\frac{9}{5}-\frac{5}{4}-\frac{6}{7} $
$ =\left(\frac{39}{5}-\frac{9}{5}\right)+\left(\frac{9}{4}-\frac{5}{4}\right)-\frac{6}{7} $
$ =\frac{30}{5}+\frac{4}{4}-\frac{6}{7} $
$ =6+1-\frac{6}{7} $
$ =7-\frac{6}{7} $
$ =\frac{49}{7}-\frac{6}{7} $
$ =\frac{43}{7}$
Bài 1.30 trang 22
bao nhiêu cốc bột nưa?
+) Đổi hỗn số dương về dạng phân số: $a \frac{b}{c}=\frac{a \cdot c+b}{c}$
+) Thực hiện phép trừ phân số
Lan cần thêm số cốc bột nữa là: $2 \frac{3}{4}-1 \frac{1}{2}=\frac{11}{4}-\frac{3}{2}=\frac{5}{4}=1 \frac{1}{4}$ (cốc bột)
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài 4 –Thứ tự thực hiện các phép tính Quy tắc chuyển vế trang 20,21,22 Toán 7 Kết nối tri thức tập 2. Hi vọng các bạn có một buổi học thật thú vị và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tốt!