Giải SGK bài 9 Chuyển động ném Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài viết sau đây của HocThatGioi sẽ hướng dẫn bạn những phương pháp và lời giải chi tiết nhất, giúp giải quyết toàn bộ các câu hỏi và bài tập trong bài 9 Chuyển động ném. Các câu hỏi này nằm ở các trang trang 50, 51, 52, 53 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo. Hy vọng các bạn sẽ nắm chắc và hiểu được toàn bộ bài học sau khi xem bài viết dưới đây.
Giải SGK câu hỏi mở đầu trang 50 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
Để thùng hàng rơi trúng vị trí cần thiết, quả tạ bay được quãng đường xa nhất thì cần phải có điều kiện: quỹ đạo của vật được ném đúng tầm, đúng độ cao
Giải SGK mục 1 trang 50, 51, 52 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
Dưới đây là các phương pháp giải và đáp án chính xác nhất cho các câu hỏi hoạt động ở mục 1 Chuyển động ném ở các trang 50, 51, 52 trong bài 9 SGK Vật lí 10 Chân trời sáng tạo. Các bạn có thể tham khảo ở ngay bên dưới nhé!
Giải SGK câu hỏi 1 trang 50
Chuyển động của viên bi vàng là chuyển động cong, chuyển động của viên bị đỏ là chuyển động thẳng.
Giải SGK câu hỏi 2 trang 51
Xét chuyển động ném ngang trong mặt phẳng, vật luôn có gia tốc rơi tự do $\vec{g}$ thẳng đứng hướng xuống và vuông góc với vận tốc ban đầu $\overrightarrow{v_0}$
Chọn hệ trục tọa độ Oxy như Hình 9.4, gốc thời gian là lúc thả vật
* Trên trục Ox:
– Gia tốc: $\mathrm{a}_{\mathrm{x}}=0$ nên vật chuyển động thẳng đều trên $O x$.
– Vận tốc: $\mathrm{v}_{\mathrm{x}}=\mathrm{v}_0$ là hằng số.
– Phương trình chuyển động: $x=v_0$.t.
* Trên trục Oy:
– Gia tốc: $a_y=g$ là hằng số nên vật chuyển động nhanh dần đều trên Oy
– Vận tốc: $v_y=g . t$
– Phương trình chuyển động: $y=\frac{1}{2} g t^2$
Giải SGK câu hỏi 3 trang 51
Xét chuyển động ném ngang trong mặt phẳng, vật luôn có gia tốc rơi tự do $\vec{g}$ thẳng đứng hướng xuống và vuông góc với vận tốc ban đầu $\overrightarrow{v_0}$
Chọn hệ trục tọa độ Oxy như Hình 9.4, gốc thời gian là lúc thả vật
* Trên trục Ox:
– Gia tốc: $\mathrm{a}_{\mathrm{x}}=0$ nên vật chuyển động thẳng đều trên $O x$.
– Vận tốc: $\mathrm{v}_{\mathrm{x}}=\mathrm{v}_0$ là hằng số.
– Phương trình chuyển động: $x=v_0$.t.
* Trên trục Oy:
– Gia tốc: $a_y=g$ là hằng số nên vật chuyển động nhanh dần đều trên Oy
– Vận tốc: $v_y=g . t$
– Phương trình chuyển động: $y=\frac{1}{2} g t^2$
Giải SGK câu hỏi lý thuyết trang 52
a) Lập các phương trình chuyển động của hòn đá.
b) Xác định tọa độ của hòn đá sau 1 giây.
c) Xác định vị trí và tốc độ của hòn đá ngay trước khi hòn đá chạm mặt nước biển.
Phương trình chuyển động của vật:
+ Phương trình chuyển động trên trục $\mathrm{Ox}: \mathrm{x}=\mathrm{v}_0$.t.
+ Phương trình chuyển động trên trục Oy: $y=\frac{1}{2} g t^2$
Tốc độ của vật trước khi vật chạm đất: $v=\sqrt{2 g h}$
Ta có: $\mathrm{v}_0=5 \mathrm{~m} / \mathrm{s}, \mathrm{h}=10 \mathrm{~m}$.
a) Phương trình chuyển động của hòn đá là:
+ Ox: $x=v_0 \cdot t=5 . t$
+ Oy: $y=\frac{1}{2} g t^2=\frac{1}{2} \cdot 9,81 \cdot t^2=4,905 t^2$
b) Tọa độ của hòn đá sau $1 \mathrm{~s}$ là:
$x=5 . t=5.1=5(m)$
$y=4,905 t^2=4,905.1^2=4,905(m)$
c) Thời gian rơi của vật: $t=\sqrt{\frac{2 h}{g}}=\sqrt{\frac{2.10}{9,81}} \approx 2(s)$
Vị trí của hòn đá ngay trước khi hòn đá chạm mặt nước biển:
$y=4,905 . t^2=4,905.2^2=19,62(\mathrm{~m})$
Tốc độ của hòn đá trước khi chạm mặt nước biển là:
$v=\sqrt{2 g h}=\sqrt{2.9,81.10} \approx 14(\mathrm{~m} / \mathrm{s})$
Giải SGK câu hỏi vận dụng trang 52
Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa:
+ Vận tốc ném ban đầu
+ Độ cao so với mặt đất
+ Vị trí địa lí tại nơi ném (ảnh hưởng đến gia tốc trọng trường).
=> Cách thức tăng tầm xa khi ném ngang:
+ Tăng vận tốc ném ban đầu
+ Tăng độ cao ném so với mặt đất
Giải SGK mục 2 trang 53 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
Dưới đây là các phương pháp giải và đáp án chính xác nhất cho các câu hỏi hoạt động ở mục 2 Chuyển động ném ở các trang 53 trong bài 9 SGK Vật lí 10 Chân trời sáng tạo. Các bạn có thể tham khảo ở ngay bên dưới nhé!
Giải SGK câu hỏi 1 trang 53
Yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của quả tạ:
+ Góc ném
+ Vận tốc ném ban đầu
+ Độ cao ném
+ Lực cản của không khí
Giải SGK câu hỏi 2 trang 53
Lưu ý khi làm thí nghiệm khảo sát để thu được kết quả chính xác nhất:
+ Lựa chọn vật nặng có kích thước nhỏ để làm vật ném
+ Sử dụng dụng cụ có thể thay đổi góc bắn hoặc độ cao vật nhưng vẫn đảm bảo vận tốc ban đầu có độ lớn không đổi.
Giải SGK câu hỏi bài tập 1 trang 53
Biểu thức tính tầm xa: $L=v_0 \cdot \sqrt{\frac{2 h}{g}}$
Ta có:
$$\begin{aligned}& v_0=500 \mathrm{~km} / \mathrm{h}=138,89 \mathrm{~m} / \mathrm{s} \\& \mathrm{h}=5 \mathrm{~km}=5000 \mathrm{~m}\end{aligned}$$
Người lái máy bay phải thả vật cách mục tiêu là: $L=v_0 \cdot \sqrt{\frac{2 h}{g}}=138,89 \cdot \sqrt{\frac{2.5000}{9,8}} \approx 4436,68(m)$
Giải SGK câu hỏi bài tập 2 trang 53
a) Viết phương trình chuyển động của quả bóng chày theo hai trục Ox, Oy.
b) Quả bóng chày đạt tầm xa bao nhiêu? Tính tốc độ của nó trước khi chạm đất.
Phương trình chuyển động của vật:
+ Phương trình chuyển động trên trục $O x: x=v_0$.t.
+ Phương trình chuyển động trên trục Oy: $y=\frac{1}{2} g t^2$
Tốc độ của vật trước khi vật chạm đất: $v=\sqrt{2 g h}$
Biểu thức tính tầm xa: $L=v_0 \cdot \sqrt{\frac{2 h}{g}}$
a) Ta có $v_0=90 \mathrm{~km} / \mathrm{h}=25 \mathrm{~m} / \mathrm{s} ; \mathrm{h}=1,75 \mathrm{~m}$.
Phương trình chuyển động của vật:
$+O x: x=v_0 \cdot t=25 . t(m)$
+ Oy: $y=\frac{1}{2} g t^2=\frac{1}{2} \cdot 9,8 \cdot t^2=4,9 \cdot t^2(\mathrm{~m})$
b) Tầm xa của quả bóng là: $L=v_0 \cdot \sqrt{\frac{2 h}{g}}=25 \cdot \sqrt{\frac{2.1,75}{9,8}} \approx 14,94(\mathrm{~m})$
Tốc độ của quả bóng trước khi chạm đất: $v=\sqrt{2 . g \cdot h}=\sqrt{2.9,8.1,75} \approx 5,86(\mathrm{~m} / \mathrm{s})$
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi. Bài viết trên đã giải quyết tất cả các câu hỏi luyện tập, vận dụng cùng các bài tập trong bài 9 Chuyển động ném ở các trang trang 50, 51, 52, 53 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn giải đáp được các thắc mắc của mình trong bài học này. Cảm ơn các bạn đã theo dõi, hẹn gặp lại vào các bài viết tiếp theo nhé.