Giải SGK bài 1 Năng lượng và công Chủ đề 3 Vật lí 10 Cánh diều
Trong bài viết này HocThatGioi sẽ cùng bạn đi tìm đáp án và phương pháp tốt nhất giải quyết toàn bộ các câu hỏi và bài tập trong bài 1 Năng lượng và công. Các bài tập sau đây thuộc Chủ đề 4 ở các trang 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85 Vật Lí 10 Cánh diều. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.
Giải SGK câu hỏi mở đầu trang 79
Ở giai đoạn đầu của cách mạng công nghiệp, năng lượng gió và năng lượng nước được khai thác. Nước dự trữ trong các đập ở trên cao (thế năng) được sử dụng để làm quay các bánh xe lớn, nhờ đó làm quay các máy cơ (động năng). Ở thời kì tiếp theo, động cơ hơi nước được phát triển ở Vương quốc Anh sử dụng nhiên liệu hóa thạch như than đá. Động cơ hơi nước sử dụng năng lượng từ than đá làm tăng đáng kể công suất hoạt động của các máy bơm nước và các khung dệt lớn trong công xưởng sản xuất sợi. Động cơ hơi nước được sử dụng trong đầu máy xe lửa (hình 1.1), tàu thủy hơi nước, xe tải,…trở thành nền tảng cho Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
Năng lượng làm cho các máy tác dụng lực lớn bắt nguồn từ đâu? Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác bằng cách nào?
Năng lượng làm cho các máy tác dụng lực lớn bắt nguồn từ các nhiên liệu như nước, than đá, gió,… đã chuyển hóa thành năng lượng.
Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua sự tương tác giữa các bộ phận trong máy.
Giải SGK mục 1 trang 80, 81, 82 Chủ đề 4 Vật lí 10 Cánh diều
Cùng HocThatGioi tìm ra đáp án chính xác nhất cho các câu hỏi hoạt động ở Mục 1 của các trang 80, 81, 82 trong bài Năng lượng và công ở ngay bên dưới nhé!
Giải SGK câu hỏi 1 trang 80
Các dạng năng lượng có xung quanh chúng ta: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng địa nhiệt, năng lượng thủy triều, năng lượng sinh khối, ….
Ví dụ chứng tỏ năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác:
+ Một viên bi đang đứng yên, dùng tay truyền cho viên bi năng lượng, viên bi chuyển động
+ Dùng tay kéo một chiếc xe đẩy, tay đã truyền cho xe một năng lượng giúp xe di chuyển.
Giải SGK câu hỏi 2 trang 81
– Lực tác dụng càng lớn thì sinh công càng ?
– Độ dịch chuyển theo phương của lực càng lớn thì công thực hiện càng ?
– Lực tác dụng càng lớn thì sinh công càng lớn.
– Độ dịch chuyển theo phương của lực càng lớn thì công thực hiện được càng cao.
Giải SGK câu hỏi luyện tập 1 trang 81
Biểu thức tính công: A = F.d
Trong đó:
+ A: công của lực thực hiện (J)
+ F: lực tác dụng (N)
+ d: độ dịch chuyển theo phương của lực (m).
Biểu thức tính trọng lực: P = m.g với m là khối lượng vật (kg); g là gia tốc trọng trường (m/s2), thông thường lấy g = 10 m/s2
Công của trọng lực là:
A = F.d = P.d = m.g.d = 5.10.10 = 500 (J).
Giải SGK câu hỏi luyện tập 2 trang 81
Biểu thức tính công: A = F.d
Trong đó:
+ A: công của lực thực hiện (J)
+ F: lực tác dụng (N)
+ d: độ dịch chuyển theo phương của lực (m).
Biểu thức tính trọng lực: P = m.g với m là khối lượng vật (kg); g là gia tốc trọng trường (m/s2), thông thường lấy g = 10 m/s2
Ta có:
+ Quãng đường hòn đá di chuyển: s = 100 m
+ Độ cao của dốc: h = 10 m
Hòn đá lăn từ đỉnh dốc, kết thúc ở chân dốc nên độ dịch chuyển theo phương thẳng đứng là độ cao của dốc 10 m.
=> Công của trọng lực là: A = m.g.h = 5.10.10 = 500 (J)
=> Nhận xét: Công trong hai trường hợp bằng nhau.
Giải SGK câu hỏi vận dụng 1 trang 82
Khi người đẩy xe hàng để nó chuyển động theo chiều dương của trục $O x$, lực đẩy $\vec{F}$ làm hướng chuyển động một góc a bất kì. Ta phân tích lực $\vec{F}$ ra hai lực thành phần vuông góc với nhau; $\overrightarrow{F_s}$ cùng hướng chuyển động với vật và $\overrightarrow{F_n}$ và $\overrightarrow{F_n}$ vuông góc với $\overrightarrow{F_s}$
Trong trường hợp này chỉ có thành phần $\overrightarrow{F_s}$ làm vật chuyển động nên công thức tính công là: $A=F_S \cdot S=F \cdot \cos a \cdot s=F \cdot s \cdot \cos a$
Giải SGK câu hỏi vận dụng 2 trang 82
Độ lớn lực và quãng đường không đổi, công thay đổi theo góc hợp bởi giữa hướng chuyển động và vecto lực.
$$A=\text { F.s.cos } \alpha=>\text { Để } A<0 \text { thì cosa }<0$$
Mặt khác cosa $\geq-1$ nên ta có $90^{\circ}<\alpha \leq 180^{\circ}$.
Giải SGK câu hỏi vận dụng 3 trang 82
Ví dụ:
+ Dùng tay kéo thùng gỗ trên mặt sàn nằm ngang: tay đã truyền năng lượng cho thùng gỗ bằng cách thực hiện công của lực kéo lm thùng gỗ di chuyển.
+ Đẩy xe hàng lên dốc: tay đã truyền cho xe hàng một năng lượng bằng cách thực hiện công của lực đẩy làm thùng hàng di chuyển.
Giải SGK mục 2 trang 83, 84, 85 Chủ đề 4 Vật lí 10 Cánh diều
Cùng HocThatGioi tìm ra đáp án chính xác nhất cho các câu hỏi hoạt động ở Mục 2 của các trang 83, 84, 85 trong bài Năng lượng và công ở ngay bên dưới nhé!
Giải SGK câu hỏi 1 trang 83
Người hay máy tời thực hiện công nhanh hơn?
Cùng đưa một khối vật liệu có khối lượng 50 kg lên độ cao 10 m, người kéo mất 50 s, trong khi máy tời kéo chỉ mất 10 s.
=> Công của máy tời nhỏ hơn công của người kéo
Máy tời thực hiện công nhanh hơn người kéo.
Giải SGK câu hỏi 2 trang 83
Người hay động cơ ô tô thực hiện công nhanh hơn?
Các phương tiện cùng bắt đầu chuyển động. Sau 10 s, người đạp xe di chuyển được 20 m, ô tô di chuyển được 100 m
Công của người đạp xe lớn hơn công của ô tô
Động cơ ô tô thực hiện công nhanh hơn.
Giải SGK câu hỏi 3 trang 84
Mối liên hệ giữa công, công suất và thời gian: $P=\frac{A}{t}$
Từ biểu thức mối liên hệ giữa công, công suất và thời gian ta có: $1 W=\frac{1 \mathrm{~J}}{1 s}$
Giải SGK câu hỏi luyện tập trang 84
– Máy tời 1 nâng được 80 kg vật liệu lên cao 5 m trong 30 s.
– Máy tời 2 nâng được 1 tạ vật liệu lên cao 6 m trong 1 phút.
Biểu thức tính công suất: $P=\frac{A}{t}=\frac{F \cdot d}{t}$
Trong đó:
+ F: lực tác dụng làm vật di chuyển $(\mathrm{N})$
+ d: độ dịch chuyển (m)
+ t: thời gian vật thực hiện (s)
+ P: công suất của vật $(\mathrm{W})$
+ A: công của vật thực hiện (J)
Lực làm vật di chuyển là lực kéo, lực kéo có độ lớn bằng trọng lực $=>P=\frac{F . d}{t}=\frac{m . g . d}{t}$
+ Công suất của máy tời 1 là: $P_1=\frac{m_1 \cdot g \cdot d_1}{t_1}=\frac{80.10 .5}{30}=\frac{400}{3} \approx 133,33(W)$
+ Công suất của máy tời 2 là: $P_2=\frac{m_2 \cdot g \cdot d_2}{t_2}=\frac{100.10 .6}{60}=100(W)$
$=>P_1>P_2$
Giải SGK câu hỏi vận dụng trang 85
– Xe máy bắt đầu di chuyển.
– Xe máy đi trên đường ngoài đô thị, có ít phương tiện đi lại.
– Xe máy lên dốc.
– Xe máy vào cua (chuyển hướng đột ngột).
– Xe máy đi trên đường trơn trượt.
– Xe máy đi trên đường có nhiều ổ gà.
Liên hệ thực tế
Biểu thức mối liên hệ giữa công suất, lực phát động và vận tốc: P = F.v
– Xe máy bắt đầu di chuyển: vận tốc của xe tăng từ 0 lên, vì vậy xe máy nên đi bằng số thấp (ví dụ như đi số 1, 2)
– Xe máy đi trên đường ngoài đô thị, có ít phương tiện đi lại: nếu có ít phương tiện đi lại thì vận tốc của xe khoảng từ 20 – 40 km/h, chính vì vậy xe máy nên đi ở số cao (khoảng số 3,4)
– Xe máy lên dốc: đang đi xe máy với số 3,4 mà phải lên dốc thì lúc đó lực phát động của động cơ tăng, do đó cần phải giảm tốc độ, ta nên phải về số nhỏ hơn
– Xe máy vào cua (chuyển hướng đột ngột): cần phải tăng lực phát động để giảm tốc độ, vì vậy ta cần phải về số nhỏ hơn
– Xe máy đi trên đường trơn trượt: cần phải giảm lực phát động, do đó cần phải tăng tốc độ, vì vậy cần phải lên số.
– Xe máy đi trên đường có nhiều ổ gà: lực phát động của xe máy phải tăng, do đó cần phải giảm tốc độ, xe máy cần về số nhỏ hơn.
Giải SGK câu hỏi tìm hiểu thêm trang 85
– Số 1 tương ứng với tốc độ từ 0 – 10 km/h
– Số 2 tương ứng với tốc độ từ 10 – 20 km/h
– Số 3 tương ứng với vận tốc từ 20 – 40 km/h
– Số 4 tương ứng với vận tốc từ 40 km/h trở lên.
Số 1, 2 được coi là số thấp; số 3,4 là số cao.
Tìm hiểu thêm về hộp số và giải thích tại sao khi chuyển số thì thay đổi được lực phát động của động cơ
Biểu thức mối liên hệ giữa công suất, lực phát động và vận tốc: P = F.v
Trong thực tế, động cơ xe máy không thể hoạt động vượt quá một số giá trị công suất nhất định. Do đó, cần điều chỉnh lực và tốc độ một cách phù hợp khi động cơ xe máy đang hoạt động với công suất tối đa. Vì vậy khi chuyển số, vận tốc của xe máy thay đổi dẫn đến lực phát động của xe cũng thay đổi theo.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi. Bài viết trên đã giải quyết tất cả các câu hỏi hoạt động, luyện tập cùng vận dụng trong bài 1 Năng lượng và công ở các trang 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85 Chủ đề 4 SGK Vật lí 10 Cánh diều. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn giải đáp được các thắc mắc của mình trong bài học này. Cảm ơn các bạn đã theo dõi, hẹn gặp lại vào các bài viết tiếp theo nhé.