Hoá Học 12

Các dạng bài tập amin hay xuất hiện trong các đề thi

Bài viết dưới đây HocThatGioi sẽ giới thiệu cho các bạn về các dạng bài tập Amin , cũng như tổng hợp lại những câu hỏi và hướng dẫn giải bài tập . Các dạng bài tập amin mà HocThatGioi muốn giới thiệu cho các bạn dưới đây đó là bài tập đốt cháy amin và bài tập amin tác dụng với HCl, để các bạn nắm rõ và hiểu cận kẻ chi tiết hơn thì tham khảo bài viết dưới đây.

1. Dạng bài tập đốt cháy amin

1.1 Lý thuyết đốt cháy amin cần nhớ

Đối với dạng bài tập đốt cháy amin thì cũng như những dạng bài tập đốt cháy este hay đốt cháy cacbohiđrat. Điều đầu tiên các bạn cần nắm đó là thành phần cấu tạo của một amin là gồm những nguyên tố gì? Phương trình phản ứng của amin ra sao? Và tìm CTPT của một amin làm như thế nào? Hãy cùng HocThatGioi tìm hiểu nhé!

Về thành phần cấu tạo của amin:

Amin là một hợp chất hữu cơ nên được tạo từ những nguyên tố cơ bản như C, H và N. Vì thế, nên công thức phân tử tổng quát của amin là C_{x}H_{y}N_{z} hoặc C_{n}H_{2n+3}N

Về phương trình phản ứng:

Nói về đốt cháy thì nguyên liệu cần không thể thiếu oxi, vì amin được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, N nên sản phẩm được sinh ra sẽ là CO_{2}, H_{2}O, N_{2}

PTHH đối với tất cả các loại amin:

C_{x}H_{y}N_{z}+ \frac{x+\frac{y}{4}}{2}O_{2} \rightarrow xCO_{2} + \frac{y}{2}H_{2}O+ \frac{z}{2}N_{2}

PTHH đối với amin đơn chức:

C_{n}H_{2n+3}N + \frac{6n+3}{4}O_{2} \rightarrow nCO_{2} + \left ( n+ 1,5 \right )H_{2}O + 1,5 N_{2}

Về tìm CTPT của một amin:

Amin chứa 3 nguyên tố C, H, N vì vậy để tìm được CTPT của amin thì cần biết được số mol của từng nguyên tố, hoặc có số mol của amin . Từ đó dựa vào phương trình hóa học để tìm CTPT của amin đó.

Ví dụ: Số mol n_{C}, n_{H}n_{N} lần lượt là 0,2 mol, 0,7mol, 0,1 mol . Ta lập được một tỉ lệ tương ứng 2: 7: 1 từ đó thu được CTPT của amin là C_{2}H_{7}N

Để hiểu và nắm rõ về bài tập đốt cháy amin thì HocThatGioi đã tổng hợp những câu hỏi và hướng dẫn giải chi tiết cho các bạn ở phần dưới đây.

1.2 Phần bài tập đốt cháy amin có lời giải

Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO_{2} và 1,4 lít khí N_{2} và 10,125 gam nước. Tìm CTPT của X là? Biết tất cả các khí ở đktc.
    Ta có:
    n_{CO_{2}}=0,375 mol \rightarrow Bảo toàn C: n_{C}= n_{CO_{2}}= 0,375 mol
    n_{N_{2}}= 0,0625 mol \rightarrow Bảo toàn N: n_{N}=2n_{N_{2}}= 2*0,0625= 0,125 mol
    n_{Nước}= 0,5625 mol \rightarrow Bảo toàn H: n_{H}=2n_{H_{2}O}= 2*0,5625 =1,125 mol
    Lập tỉ lệ: n_{C}: n_{H}: n_{N}=3: 9: 1
    Vây CTPT của X là: C_{3}H_{9}N
    Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,416 gam một amin no đơn chức,mạch hở dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)_{2} dư thấy sinh ra 7,2 gam kết tủa. CTPT của Y là:
      Vì dung dịch Ca(OH)_{2} dư nên n_{kết tủa}= n_{CO_{2}}= 0,072 mol
      Ta có phương trình phản ứng
      C_{n}H_{2n+3}N\rightarrow nCO_{2}
      \frac{1,416n}{14n+17}=0,072
      n=3 . Vậy CTPT của Y là C_{3}H_{9}N

      Như vậy thông qua hai câu hỏi này HocThatGioi đã giới thiệu cho các bạn về hai phương pháp khác nhau để tìm CTPT của một amin.

      2. Dạng 2 bài tập amin tác dụng với HCl

      2.1 Lý thuyết amin tác dụng HCl cần nhớ

      Dạng toán này cho chúng ta biết được tính chất hóa học của amin là amin có tính bazơ. Qua phản ứng giữa amin với HCl chúng ta có thể xác định được số nhóm chức có trong amin đó. Để xác định nhóm chức của amin thì người ta thường viết amin dưới dạng R(NH_{2})_{n}

      PTHH minh họa:

      • Đối với amin đơn chức: RNH_{2}+ HCl \rightarrow RNH_{3}Cl
      • Đối với amin đa chức: R(NH_{2})_{n}+ nHCl\rightarrow R(NH_{3}Cl)_{n}

      Để biết được số nhóm chức(NH_{2}) có trong một amin thì chúng ta cần biết được tỉ lệ mol phản ứng giữa amin và mol HCl.

      Phương pháp để làm bài tập amin tác dụng với HCl:

      • Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
      • Tìm R,n theo phân tử khối M

      2.2 Bài tập amin tác dụng HCl

      Dưới đây sẽ là một số câu hỏi hay gặp và có giải chi tiết để các bạn tham khảo.

      Câu 1: Cho 4,14 gam hỗn hợp gồm metylamin, etylamin và anilin tác dụng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 7,06 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là?
        Ta thấy 3 amin đấy đều no, đơn chức nên có thể gộp về CTPT RNH_{2}
        PTHH: RNH_{2} + HCl \rightarrow RNH_{3}Cl
        Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng
        m_{amin} + m_{HCl}= m_{muối}
        4,14+ m_{HCl}= 7,06 \rightarrow m_{HCl}= 2,92gam
        \rightarrow n_{HCl}= 0,08mol
        Vậy thể tích HCl là V=40 ml.
        Câu 2: Hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có tỉ lệ số mol là 1 : 3, trong đó amin có phân tử khối lớn hơn chiếm b% khối lượng. Cho 3,66 gam phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 7,31 gam muối. Giá trị b bằng bao nhiêu?
          Hai amin có tỉ lệ mol 1:3 nên đặt a là số mol
          Từ phản ứng tác dụng với HCl ta áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng
          \rightarrow m_{HCl}=3,65 gam.
          Suy ra được n_{HCl}= 0,1mol.
          M trung bình của amin là M=3,66/ 0,1= 36,6
          Có hai amin thỏa mãn đó là CH_{3}NH_{2} và C_{2}H_{5}NH_{2}
          Vì hai amin đơn chức nên n_{amin}= n_{HCl}= 0,1 mol
          a+ 3a= 0,1 mol
          suy ra a=0,025 mol
          Số mol của amin 1: 0,025 mol
          Số mol của amin 2: 0,075 mol
          b=\frac{0,075*45}{3,66}*100=92,2%

          Như vậy, bài viết về Các dạng bài tập amin của HocThatGioi đã hết. Thông qua bài viết này hi vọng các bạn sẽ tiếp thu được những kiến thức bổ ích để tiếp tục hành trang thi THPTQG của mình đạt kết quả tốt.

          Bài viết khác liên quan đến Lớp 12 – Hóa – Amin
          Back to top button
          Close