Định luật 2 Newton – Lý thuyết và các bài tập áp dụng
Trong bài này, HocThatGioi sẽ chia sẻ cho các bạn về Định luật 2 Newton – Lý thuyết và các bài tập áp dụng. Bài viết sẽ nêu ra tất cả lý thuyết về định luật 2 Newton một cách chi tiết nhất, cũng sẽ có những câu hỏi bài tập về định luật và lời giải chi tiết. Hãy cùng HocThatGioi đi vào bài học nhé!
1. Định luật 2 Newton
Bây giờ chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu về nội dung của định luật 2 Newton
1.1 Nội dung của định luật 2 Newton
Phát biểu định luật 2 newton
Định luật 2 Newton phát biểu: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
1.2 Biểu thức của định luật 2 Newton
Sau đây sẽ là biểu thức của định luật 2 Newton:
\vec{a}=\frac{\vec{F}}{m}
Về độ lớn:
a=\frac{F}{m}
a là gia tốc của vật
m là khối lượng của vật
là hợp lực tác dụng lên vật
Lực tác dụng lên vật khối lượng m gây ra cho nó gia tốc a thì có độ lớn: F=m.a
- Điểm đặt của lực: Là vị trí mà lực tác dụng lên vật.
- Phương và Chiều của lực: Là phương và chiều của gia tốc mà lực gây ra cho vật
- Định nghĩa đơn vị của lực: 1N là lực truyền cho vật có khối lượng 1kg một gia tốc 1m/s^2
1.3 Ý nghĩa định luật 2 Newton
Định luật thứ 2 của Newton cho chúng ta biết về khái niệm lực, cũng như mối quan hệ giữa lực kết quả, gia tốc và khối lượng của một vật thể. Từ những mối quan hệ này, người ta có thể vận dụng vào cuộc sống để sản xuất ra những máy móc, công cụ có khối lượng hợp lý
Ví dụ, đối với xe đua, các nhà sản xuất sẽ tính toán cách giảm khối lượng để xe có thể tăng tốc nhanh hơn
2. Khối lượng và mức quán tính
Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu về định nghĩa của khối lượng
Định nghĩa:
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
Tính chất của khối lượng:
- Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương và không đổi đối với mỗi vật.
- Khối lượng có tính chất cộng: Khi nhiều vật được ghép lại thành một hệ vật thì khối lượng của hệ bằng tổng khối lượng của các vật đó.
3. Trọng lực. Trọng lượng
- Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng vào các vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do.
- Trọng lực được ký hiệu là P, trọng lực tác dụng lên vật đặt tại trọng tâm của vật.
- Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật, ký hiệu là P.
- Trọng lượng của vật được đo bằng lực kế
- Công thức của trọng lực:
m là khối lượng của vật
g là gia tốc rơi tự do (g=9,8m/s^2)
3. Bài tập định luật 2 Newton
Sau đây sẽ là các bài tập áp dụng của định luật 2 Newton và cách giải chi tiết về dạng bài tập này
v^2-v_0^2=2.a.S
Thay số ta được:
0.5^2-0^2=2.a.1
\to a=0,125m/s^2
Ta có:
F=m.a
Thay số ta được:
F=50.0,125=6,25N
Vậy lực kéo tác dụng lên vật là:
F=6,25N
m=\frac{F_1}{a_1}=\frac{F_2}{a_2}
Thay số ta được:
\frac{40}{0,2}=\frac{60}{a_2}
\to a_2=\frac{0,2.60}{40}=0,3m/s^2
Vậy gia tốc là a_2=0,3m/s^2
a=\frac{F}{m}=\frac{5}{2}=2,5m/s^2
Ta có:
S=v_0.t+\frac{1}{2}a.t^2=30
Thay số ta được:
30=2,5.t+\frac{1}{2}2,5,t^2
\to t=4s
Vậy vật đi tiếp quãng đường 30m trong 4s
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Định luật 2 Newton – Lý thuyết và các bài tập áp dụng. Nếu các bạn thấy hay và bổ ích, hãy chia sẻ cho bạn bè của mình để cùng nhau học thật giỏi nhá. Đừng quên để lại 1 like, 1 cmt để tạo động lực cho HocThatGioi và giúp HocThatGioi ngày càng phát triển hơn nhé! Chúc các bạn học thật tốt!