Giải SGK Bài 2 Hoán vị tổ hợp chỉnh hợp Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2
Hoán vị tổ hợp chỉnh hợp là bài học thuộc bài 1 chương 8 sách giáo khoa toán 10 Chân trời sáng tạo. Dưới đây là những lời giải cực chi tiết của HocThatGioi cho những hoạt động khám phá, thực hành, vận dụng cũng như bài tập sách giáo khoa ở các trang 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 mà các bạn sẽ được học trong bài này. Cùng theo dõi ngay nhé!
Trả lời câu hỏi SGK bài Hoán vị tổ hợp chỉnh hợp
Cùng HocThatGioi đi tìm đáp án cho các hoạt động khởi động, thực hành và vận dụng ở các trang 26, 27, 28, 29, 30, 31 trong bài Hoán vị tổ hợp chỉnh hợp ở ngay bên dưới nào!
Hoạt động khởi động trang 26
*Câu hỏi 1:
Sử dụng quy tắc nhân:
Việc chọn 5 cầu thủ từ 11 cầu thủ có 5 công đoạn
– Công đoạn 1: Chọn cầu thủ đầu tiên, có 11 cách chọn
– Công đoạn 2: Chọn cầu thủ thứ hai, có 10 cách chọn
– Công đoạn 3: Chọn cầu thủ thứ ba, có 9 cách chọn
– Công đoạn 4: Chọn cầu thủ thứ tư, có 8 cách chọn
– Công đoạn 5: Chọn cầu thủ thứ năm, có 7 cách chọn
Vậy số cách chọn 5 cầu thủ từ 11 cầu thủ khác nhau là 11.10.9.8.7=55440
*Câu hỏi 2: Chỉ sử dụng quy tắc nhân không thể tìm ra số cách sắp xếp 5 cầu thủ theo thứ tự để thực hiện đá luân lưu
*Áp dụng bài học
+) Mỗi cách chọn 5 cầu thủ từ 11 cầu thủ là một tổ hợp chập 5 của 11 phần tử. Do đó, số cách chọn 5 cầu thủ từ 11 cầu thủ là C_{11}^5=\frac{11!}{5!.6!}=462 (cách)
+) Mỗi cách sắp xếp 5 cầu thủ là một hoán vị của 5 cầu thủ. Do đó, số cách sắp xếp 5 cầu thủ là: P_5=5! (cách)
Hoạt động khám phá 1 trang 26
a) Hãy liệt kê tất cả các kết quả bốc thăm có thể xảy ra
b) Có tất cả bao nhiêu kết quả như vậy? Ngoài cách đếm lần lượt từng kết quả có cách tìm nào nhanh hơn không?
a) Các trường hợp thuyết trình theo thứ tự 1, 2, 3 có thể xảy ra là:
ABC, ACB, BAC, BCA, CAB, CBA
b)
+) Từ câu a) ta thấy có tất cả 6 kết quả
+) Ngoài cách đếm ta có thể sử dụng quy tắc nhân để tìm kết quả
Kết quả bốc thăm thuyết trình gồm 3 công đoạn
– Công đoạn 1: Bốc thăm xác định đội trình bày đầu tiên, có thể xảy ra 3 kết quả (A, B hoặc C)
– Công đoạn 2: Bốc thăm xác định đội trình bày thứ 2, có thể xảy ra 2 kết quả (trừ 1 đội đã thuyết trình đầu tiên
– Công đoạn 3: Đội trình bày cuối cùng chỉ có thể duy nhất là đội còn lại
Áp dụng quy tắc nhân, ta tìm được số kết quả có thể xảy ra là: 3.2.1=6 (cách)
Thực hành 1 trang 28
Sử dụng hoán vị của các chỗ ngồi P_n=n!
Mỗi cách sắp xếp 6 bạn vào 6 chiếc ghế trống là hoán vị của 6 chiếc ghế. Do đó, số cách sắp xếp chỗ ngồi cho các thành viên trong nhóm là P_6=6!=720 (cách)
Vận dụng 1 trang 28
Sử dụng hoán vị của các chỗ ngồi P_n=n!
Mỗi khả năng về thứ hạng của các đội bóng trong mùa giải là hoán vị của các đội bóng tham gia. Do đó, số khả năng về thứ hạng của các đội bóng trong mùa giải là P_14=14!
Hoạt động khám phá 2 trang 28
a) Hãy chỉ ra ít nhất 4 cách chọn và cắm cờ để báo 4 tín hiệu khác nhau
b) Bằng cách này, có thể báo nhiều nhất bao nhiêu tín hiệu khác nhau?
a) Chọn bất kì 3 lá cờ trong đó và sắp xếp chúng ở các vị trí khác nhau
b) Sử dụng quy tắc nhân
a) Chọn 3 cờ đỏ, trắng và xanh ta có 3 cách cắm để có 4 tín hiệu khác nhau là: ĐTX, ĐXT, TĐX, TXĐ
b) Việc cắm cờ để báo tín hiệu trên bao gồm 3 công đoạn
– Công đoạn 1: Chọn cờ để cắm vào vị trí thứ nhất, có 5 cách chọn trong 5 màu khác nhau
– Công đoạn 2: Chọn cờ để cắm vào vị trí thứ 2, có 4 cách chọn trong 4 màu còn lại
– Công đoạn 3: Chọn cờ để cắm vào vị trí cuối cùng, có 3 cách chọn trong 3 màu còn lại
Áp dụng quy tắc nhân, ta có số cách cắm cờ để báo tín hiệu nhiều nhất là: 5.4.3=60 (cách)
Thực hành 2 trang 29
a) Có thể lập được bao nhiêu số như vậy?
b) Trong các số đó có bao nhiêu số lẻ?
a) Sử dụng chỉnh hợp: chọn 3 chữ số từ 7 chữ số đã cho và sắp xếp chúng
b)
Bước 1: Chọn chữ số cuối cùng là 1 số lẻ
Bước 2: Sử dụng chỉnh hợp chọn 2 chữ số từ 7 chữ số đã cho và sắp xếp chúng cho 2 vị trí chữ số hàng trăm và hàng chục
Bước 3: Sử dụng quy tắc nhân
a) Mỗi số có 3 chữ số đôi một khác nhau lập được từ 7 chữ số đã cho là một chỉnh hợp chập 3 của 7 chữ số. Do đó, số các số lập được là A_7^3=7.6.5=210 (số)
b) Việc lập ra được một số lẻ phải qua 2 công đoạn
– Công đoạn 1: Chọn chữ số hàng đơn vị là chữ số lẻ, có 4 cách chọn (1; 3; 5 hoặc 7)
– Công đoạn 2: Chọn 2 chữ số bất kì trong 6 chữ số còn lại và sắp xếp chúng cho vị trí chữ số hàng trăm và hàng chục, mỗi số như vậy là một chỉnh hợp chập 2 của 6 phần tử, nên số các số được lập ra là: A_6^2=6.5=30 (cách)
Áp dụng quy tắc nhân, ta có số các số có 3 chữ số lập được từ 7 chữ số đã cho là số lẻ là: 4.30=120 (số)
Hoạt động khám phá 3 trang 29
a) Hãy liệt kê tất cả các cách Lan có thể chọn 3 cuốn từ 4 cuốn sách. Có tất cả bao nhiêu cách?
b) Lan dự định đọc lần lượt từng cuốn. Lan có bao nhiêu cách sắp xếp thứ tự 3 cuốn đã chọn?
c) Lan có bao nhiêu cách chọn 3 cuốn sách từ 4 cuốn sách và sắp xếp theo thứ tự để đọc lần lượt từng cuốn một?
a) Cách cách Lan có thể chọn 3 cuốn sách từ 4 cuốn sách là:
A – B – C;
A – B – D;
A – C – D;
B – C – D.
Vậy có tất cả 4 cách chọn 3 cuốn sách từ 4 cuốn sách.
b) Tương ứng với ba cuốn sách được chọn, việc sắp thứ tự của ba cuốn sách này là hoán vị của ba cuốn sách. Do đó số cách xếp thự tự 3 cuốn đã chọn là:
P_3 = 3! = 3.2.1 = 6 (cách).
Vậy có tất cả 6 cách xếp thứ tự 3 cuốn đã chọn.
c) Mỗi cách chọn 3 cuốn sách từ 4 cuốn sách và sắp xếp theo thứ tự để đọc lần lượt từng cuốn một là một chỉnh hợp chập 3 của 4 phần tử, từ đó số cách chọn và sắp xếp 3 cuốn sách và sắp xếp chúng là: A_4^3 = 4.3.2 = 24 (cách)
Vậy Lan có 24 cách để chọn 3 cuốn sách từ 4 cuốn sách và xếp theo thứ tự để đọc lần lượt từng cuốn một.
Thực hành 3 trang 31
a) C_7^2
b) C_9^0+C_9^9
c) C_15^3-C_14^3
Sử dụng công thức C_n^k=\frac{n!}{k!(n-k)!}
a) C_7^2=\frac{7!}{2!.5!}=21
b) C_9^0 +C_9^9=\frac{9!}{0!.9!}+\frac{9!}{9!.0!}=2
c) C_{15}^3-C_{14}^3 = \frac{15!}{3!.12!}-\frac{14!}{3!.11!}=91
Thực hành 4 trang 31
a) Nội dung này có tất cả bao nhiêu trận đấu?
b) Sau giải đấu, ba đội có thành tích tốt nhất sẽ được chọn đi thi đấu cấp lên trường. Có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra về ba đội được chọn đi thi đấu cấp lên trường?
a) Số trận đấu là tổ hợp chập 2 của 7
b) Số khả năng là tổ hợp chập 3 của 7
a) Các đội thi đấu vòng tròn một lượt và mỗi lượt đấu sẽ có 2 đội đấu với nhau, nên số trận đấu sẽ là số cách chọn ra 2 đội từ 7 đội, mỗi cách chọn 2 đội từ 7 đội là một tổ hợp chập 2 của 7, từ đó có tất cả số trận đấu là: C_7^2=\frac{7!}{2!.5!}=21 (trận)
b) Mỗi khả năng ba đội được chọn đi thi đấu cấp liên trường là một tổ hợp chập 3 của 7 đội, từ đó số khả năng có thể xảy ra của 3 đội đi thi cấp liên trường là C_7^3=\frac{7!}{3!.4!}=35
Vận dụng 2 trang 31
a) Có bao nhiêu đoạn thẳng có điểm đầu mút thuộc các điểm đã cho?
b) Có bao nhiêu tam giác có đỉnh thuộc các điểm đã cho?
a) Tính tổ hợp chập 2 của 6
b) Tính tổ hợp chập 3 của 6
a) Một đoạn thẳng được tạo bởi 2 điểm bất kì
Nên để có một đoạn thẳng có điểm mút thuộc các điểm đã cho thì ta chọn 2 điểm bất kì từ 6 điểm đã cho, mỗi cách chọn 2 điểm từ 6 điểm đã cho là một tổ hợp chập 2 của 6, từ đó số đoạn thẳng có điểm đầu mút thuộc các điểm đã cho được tạo ra là: C_6^2=\frac{6!}{2!.4!}=15 (đoạn thẳng)
b) Mỗi tam giác được tạo bởi 3 điểm không thẳng hàng, nên để có một tam giác mà các đỉnh của nó là các điểm đã cho thì ta chọn 3 điểm bất kì từ 6 điểm đã cho, mỗi cách chọn 3 điểm từ 6 điểm là một tổ hợp chập 3 của 6, từ đó số tam giác có đỉnh thuộc các điểm đã cho là: C_6^3 = \frac{6!}{3!.3!}=20 (tam giác)
Giải bài tập SGK bài Hoán vị tổ hợp chỉnh hợp
Cùng xem cách HocThatGioi áp dụng các kiến thức về hoán vị tổ hợp chỉnh hợp ở trên để giải các bài tập cuối bài trong SGK ở trang 32 như thế nào nhé!
Bài 1 trang 32
a) Có bao nhiêu cách sắp xếp?
b) Nếu bạn Nga (một thành viên trong nhóm) nhất định muốn ngồi vào chiếc ghế ngoài cùng bên trái, thì có bao nhiêu cách sắp xếp?
a) Tính hoán vị của 5 bạn học sinh
b) Tính hoán vị của 4 bạn học sinh
a) Mỗi cách sắp xếp 5 bạn học sinh vào 5 chiếc ghế là một hoán vị của 5 bạn học sinh. Do đó, số cách sắp xếp 5 bạn học sinh ngồi vào 5 cái ghế là hoán vị là: P_5=5!=120 (cách)
b) b) Khi bạn Nga nhất định ngồi vào chiếc ghế ngoài cùng bên trái, thì số cách sắp xếp là số cách sắp xếp 4 bạn còn lại vào 4 chiếc ghế, mỗi cách như vậy là một hoán vị của 4 bạn học sinh. Do đó, số cách sắp xếp là: P_4=4!=24 (cách)
Bài 2 trang 32
a) 1; 2; 3; 4; 5; 6
b) 0; 1; 2; 3; 4; 5
a) Tính chỉnh hợp chập 4 của 6
b)
Bước 1: Chọn một chữ số làm chữ số hàng nghìn (khác 0)
Bước 2: Chọn 3 chữ số còn lại và sắp xếp chúng
Bước 3: Áp dụng quy tắc nhân
a) Mỗi số có 4 chữ số khác nhau lập được từ 6 chữ số đã cho là cách chọn 4 chữ số và sắp xếp chúng, mỗi cách chọn như vậy là một chỉnh hợp chập 4 của 6 phần tử. Do đó, số các số có 4 chữ số khác nhau lập được từ 6 chữ số đã cho là: A_6^4 = 6.5.4.3=360 (số)
b) b) Việc lập một số có 4 chữ số từ 6 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5 bao gồm 2 công đoạn
– Công đoạn 1: Chọn 1 chữ số khác 0 làm chữ số hàng nghìn, có 5 cách chọn (1; 2; 3; 4 hoặc 5)
– Công đoạn 2: Chọn 3 chữ số từ 5 chữ số còn lại (trừ chữ số đã chọn làm chữ số hàng nghìn) và sắp xếp chúng, mỗi cách như vậy là một chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử. Do đó, số cách chọn 3 chữ số từ 5 chữ số còn lại và sắp xếp chúng là: A_5^3=5.4.3=60 (cách)
Áp dụng quy tắc nhân, ta có số các số có 4 chữ số khác nhau lập được từ 6 chữ số đã cho là: 5.60=300
Bài 3 trang 32
a) 3 bạn được chọn bất kỳ
b) 3 bạn gồm 2 nam và 1 nữ
a) Tính tổ hợp chập 3 của 9
b)
– Bước 1: Chọn 2 bạn nam từ 4 bạn nam đã cho
– Bước 2: Chọn 1 bạn nữ từ 5 bạn đã cho
– Bước 3: Áp dụng quy tắc nhân
a) Mỗi cách chọn 3 bạn từ 9 bạn trong tổ một đi trực nhật là một tổ hợp chập 3 của 9. Do đó, số cách cử 3 bạn bất kì đi trực nhật là: C_9^3=\frac{9!}{3!.6!}=84 (cách)
b) Mỗi cách chọn 3 bạn gồm 2 nam và 1 nữ đi trực nhật gồm 2 công đoạn:
– Công đoạn 1: Chọn 2 bạn nam
Mỗi cách chọn 2 bạn nam từ 4 bạn nam đã cho là một tổ hợp chập 2 của 4. Do đó, số cách chọn 2 bạn nam từ 4 bạn nam đã cho là: C_4^2=\frac{4!}{2!.2!}=6 (cách)
– Công đoạn 2: Chọn 1 bạn nữa trong 5 bạn đã cho, có 5 cách
Áp dụng quy tắc nhân, ta có số các cử 3 bạn đi trực nhật trong đó 2 nam và 1 nữ là: 6.5=30 (cách)
Bài 4 trang 32
Tính chỉnh hợp chập 4 của 8
Mỗi kết quả bầu ủy ban như trên là mỗi kết quả chọn 4 người trong 8 người và sắp xếp 4 người đó vào 4 vị trí chủ tịch, phó chủ tịch, thư ký và ủy viên, nên mỗi kết quả có thể xảy ra là một chỉnh hợp chập 4 của 8 phần tử. Do đó, số khả năng có thể xảy ra về kết quả bầu ủy ban là: A_8^4=8.7.6.5=1680 (khả năng)
Bài 5 trang 32
Bước 1: Chọn 3 bạn để hỗ trợ đi lại
Bước 2: Chọn 2 bạn để hỗ trợ tắm rửa
Bước 3: Chọn 2 bạn hỗ trợ ăn uống
Bước 4: Áp dụng quy tắc nhân
Việc phân công các bạn tình nguyện làm các việc trên gồm 3 công đoạn
– Công đoạn 1: Chọn 3 bạn để hỗ trợ đi lại, mỗi cách chọn 3 bạn từ nhóm 7 bạn để làm công việc này là một tổ hợp chập 3 của 7 phần tử. Do đó, số cách chọn 3 bạn làm công việc hỗ trợ đi lại là: C_7^3=\frac{7!}{3!.4!}=35 (cách)
– Công đoạn 2: Chọn 2 bạn để hỗ trợ tắm rửa, mỗi cách chọn 2 bạn từ nhóm 4 bạn còn lại để làm công việc này là một tổ hợp chập 2 của 4 phần tử. Do đó, số cách chọn 2 bạn làm công việc hỗ trợ tắm rửa là: C_4^2=\frac{4!}{2!.2!}=6 (cách)
– Công đoạn 3: Chọn 2 bạn để hỗ trợ ăn uống từ 2 bạn cuối cùng, có 1 cách duy nhất
Áp dụng quy tắc nhân, ta có số cách phân công các bạn trong nhóm làm công việc trên là 35.6.1=210 (cách)
Vậy có 210 cách phân công các bạn trong nhóm làm các công việc trên.
Bài 6 trang 32
Bước 1: Chọn 2 đường thẳng song song trong 4 đường nằm ngang
Bước 2: Chọn 2 đường thẳng song song từ 5 đường xiên
Bước 3: Áp dụng quy tắc nhân
Ta thấy rằng, cứ 2 đường thẳng song song cắt 2 đường thẳng song song khác thì tạo thành một hình bình hành
Do đó, hình bình hành tạo thành được xác định qua 2 công đoạn
– Công đoạn 1: Chọn 2 đường thẳng trong 4 đường nằm ngang, có: C_4^2=\frac{4!}{2!.2!}=6
– Công đoạn 2: Chọn 2 đường thẳng trong 5 đường xiên, có: C_4^2=\frac{5!}{2!.3!}=10
Vậy số hình bình hành được tạo thành là: 6.10=60
Bài 7 trang 32
Tính chỉnh hợp chập 2 của 14
Mỗi trận đấu gồm 2 đội từ 14 đội và trên sân nhà hay sân đối thủ, nên mỗi trận đấu là một cách chọn 2 đội và sắp xếp chúng. Do đó, mỗi trận đấu là một chỉnh hợp chập 2 của 14 phần tử. Vậy số trận đấu có thể xảy ra là: A_14^2=14.13=182 (trận)
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài Hoán vị tổ hợp chỉnh hợp trang 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc các bạn có một buổi học thật thú vị và học hỏi được nhiều kiến thức bổ ích!