Giải SGK bài 23 Định luật Hooke Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
Bài viết sau đây của HocThatGioi sẽ hướng dẫn bạn những phương pháp và lời giải chi tiết nhất, giúp giải quyết toàn bộ các câu hỏi và bài tập trong bài 23 Định luật Hooke. Các câu hỏi này nằm ở các trang 140, 141, 142, 143 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo. Hy vọng các bạn sẽ nắm chắc và hiểu được toàn bộ bài học sau khi xem bài viết dưới đây.
Giải SGK câu hỏi mở đầu trang 140 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
– Tính chất cơ bản của một lò xo là tính chất đàn hồi.
– Hai lò xo có cùng chiều dài nhưng làm bởi hai loại vật liệu khác nhau thì có độ dãn khác nhau khi chịu lực tác dụng.
Giải SGK mục 1, 2 trang 140, 141, 142 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
Dưới đây là các phương pháp giải và đáp án chính xác nhất cho các câu hỏi hoạt động ở mục 1 Mối liên hệ giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo cùng mục 2 Định luật Hooke (Húc) ở các trang 140, 141, 142 trong bài 23 SGK Vật lí 10 Chân trời sáng tạo. Các bạn có thể tham khảo ở ngay bên dưới nhé!
Giải SGK câu hỏi 1 trang 140
b) Tiến hành thí nghiệm khảo sát, ghi lại số liệu đo được vào bảng số liệu như gợi ý trong Bảng 23.1.
a) Bố trí thí nghiệm như hình vẽ
+ Bước 1: Treo một vật nặng 50 g vào lò xo, ghi lại độ dãn
+ Bước 2: Bỏ vật nặng 50 g ra, đổi thành vật nặng 100 g vào lò xo, ghi lại độ dãn
+ Bước 3: Lặp lại thí nghiệm với các vật nặng 150 g, 200 g, 250 g
$\Rightarrow$ Mối liên hệ giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo là: Lò xo có độ dãn tỉ lệ thuận với lực tác dụng.
Giải SGK câu hỏi 2 trang 140
b) Nhận xét về hình dạng của đồ thị và rút ra kết luận.
b) Đồ thị có dạng đường thẳng và đi qua gốc tọa độ (đồ thị này được vẽ dựa trên số liệu thí nghiệm được cho trong SGK). Từ đó có thể suy ra được độ lớn lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
Giải SGK câu hỏi luyện tập trang 141
Hệ số tỉ lệ đặc trưng cho mỗi lò xo gọi là độ cứng
Biểu thức tính độ cứng: $K = \frac{F}{\Delta l}$
– Lò xo có đường biểu diễn màu xanh: $F = 5 N, \Delta l = 0,4 m$
$\Rightarrow K = \frac{F}{\Delta l} = \frac{5}{0,4} = 12,5(N/m)$
– Lò xo có đường biểu diễn màu đỏ: $F = 5 N, \Delta l = 0,6 m$
$\Rightarrow K = \frac{F}{\Delta l} = \frac{5}{0,6} = \frac{25}{3}(N/m)$
Giải SGK câu hỏi luyện tập trang 142
Các em tự thực hành.
Giải SGK bài tập trang 143 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
Phần bài tập của bài 23 Định luật Hooke nằm ở trang 143 SGK Vật lí 10 Chân trời sáng tạo sẽ giúp các bạn củng cố những kiến thức đã được học trong bài. Dưới đây là những phương pháp giải và đáp án chi tiết, chính xác nhất mà các bạn có thể tham khảo. Cùng xem ngay bên dưới nhé!
Giải SGK bài tập 1 trang 143
a) Hãy điền vào các chỗ trống trong bảng.
b) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ dãn lò xo theo lực tác dụng vào lò xo. Tính độ cứng của lò xo dùng trong thí nghiệm.
Độ dãn của lò xo tỉ lệ thuận với lực tác dụng.
Biểu thức tính độ cứng: $K = \frac{F}{\Delta l}$
Trong đó:
+ $K$: độ cứng của lò xo (N/m).
+ $F$: lực tác dụng (N)
+ $\Delta l$: độ dãn của lò xo (m).
a) Ta có: $K = \frac{F}{\Delta l} = \frac{0,2}{0,004} = 50(N/m)$
+ Khi $F = 0,3 N \Rightarrow \Delta l = \frac{F}{K} = \frac{0,3}{50} = 0,006(m) = 6(mm)$
+ Khi $F = 0,5 N, \Delta l = 10 mm = 0,01 m \Rightarrow l = 10 + 50 = 60 mm$
+ Khi $F = 0,8 N \Rightarrow \Delta l = \frac{F}{K} = \frac{0,8}{50} = 0,016(m) = 16(mm)$
Trọng lượng (N) | Chiều dài (mm) | Độ dãn (mm) |
0 | 50 | 0 |
0,2 | 54 | 4 |
0,3 | 56 | 6 |
0,5 | 60 | 10 |
0,8 | 66 | 16 |
Trọng lượng P (N) | Độ dãn $\Delta l$ (mm) |
0 | 0 |
0,2 | 4 |
0,3 | 6 |
0,5 | 10 |
0,8 | 16 |
Độ cứng của lò xo trong thí nghiệm là:
$K = \frac{F}{\Delta l} = \frac{0,2}{0,004} = 50(N/m)$
Giải SGK bài tập 2 trang 143
Công thức tính trọng lực: $P = m.g$
Công thức tính độ dãn/nén: $\Delta l = \frac{F}{K}$
Ta có: $P = m.g = 20.10 = 200 N$
$\Rightarrow$ Độ nén của xương đùi là: $\Delta l = \frac{F}{K} = \frac{P}{K} = \frac{200}{10^{10}} = 2.10^{-8}(m)$
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi. Bài viết trên đã giải quyết tất cả các câu hỏi luyện tập, vận dụng cùng các bài tập trong bài 23 Định luật Hooke ở các trang 140, 141, 142, 143 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn giải đáp được các thắc mắc của mình trong bài học này. Cảm ơn các bạn đã theo dõi, hẹn gặp lại vào các bài viết tiếp theo nhé.