SGK Toán 6 - Kết Nối Tri Thức

Giải SGK Luyện tập chung trang 46 Toán 6 Kết nối tri thức

Các bài tập trong bài Luyện tập chung trang 46 sẽ giúp các bạn ôn tập lại tất tần tật những kiến thức đã được học ở các bài trước về số nguyên tố, các quan hệ và dấu hiệu chia hết. Cùng xem HocThatGioi giải quyết các bài toán này nhé!

Bài 2.25 trang 46 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

Từ các chữ số $5,0,1,3$, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thoả mãn:
a) Các số đó chia hết cho 5 ;
b) Các số đó chia hết cho 3 .
Phương pháp giải:
– Dấu hiệu chia hết cho 5 là số đó có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
– Dấu hiệu chia hết cho 3 là số đó có tổng các chữ số là 1 số chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
a) Gọi số tự nhiên cần tìm có ba chữ số khác nhau là
$\overline{a b c}(a \neq 0 ; a, b, c \in N ; a, b, c \leq 9 ; a, b, c$ khác nhau $)$
Vì số đó chia hết cho 5 nên chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Do đó c = 0 hoặc c = 5.
+) Với c = 0, ta có bảng chữ số a, b khác nhau và khác 0 thỏa mãn là:
Giải SGK Luyện tập chung trang 46 Toán 6 Kết nối tri thức 4
Do đó ta thu được các số: 150; 510; 350; 530; 130; 310.
+) Với c = 5, $a≠0$ nên a = 1 hoặc 3, ta có bảng chữ số a, b khác nhau thỏa mãn là:
Giải SGK Luyện tập chung trang 46 Toán 6 Kết nối tri thức 5
Do đó ta thu được các số: 105; 305; 135; 315
Vậy các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5 được viết từ các chữ số đã cho: 130; 135; 105; 150; 310; 315; 350; 305; 510; 530.
b) Gọi số tự nhiên cần tìm có ba chữ số khác nhau là
$\overline{a b c}(a \neq 0 ; a, b, c \in N ; a, b, c \leq 9 ; a, b, c$ khác nhau $)$
Vì số đó chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của nó phải chia hết cho 3 hay (a + b + c) chia hết cho 3.
Ta thấy bộ 3 chữ số khác nhau có tổng chia hết cho 3 là: (5, 0, 1); (5, 1, 3) vì (5 + 0 + 1 = 6 chia hết cho 3 và 5 + 1 + 3 = 9 chia hết cho 3)
+) Khi a,b,c gồm 3 chữ số 5, 0, 1 thì ta có các số cần tìm là: 105; 150; 510; 501
+) Khi a,b,c gồm 3 chữ số 5, 1, 3 thì ta có các số cần tìm là: 135; 153; 351; 315; 513; 531
Vậy các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 được viết từ các chữ số đã cho: 135; 153; 351; 315; 513; 531; 105; 150; 510; 501.

Bài 2.26 trang 46 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

Hãy phân tích các số $A, B$ ra thừa số nguyên tố
A=$4^2.6^3$ ;
B=$9^2.15^2$ .
Phương pháp giải:
Bước 1: Theo định nghĩa tách được lũy thừa thành tích các thừa số.
Bước 2: Phân tích thừa số ở trên thành tích các thừa số nguyên tố.
Bước 3: Nhân các lũy thừa có cùng cơ số.
Lời giải chi tiết:
$\begin{aligned} & A=4^2 \cdot 6^3=4 \cdot 4 \cdot 6 \cdot 6 \cdot 6 \\ & =\left(2^2\right) \cdot\left(2^2\right) \cdot(2 \cdot 3) \cdot(2 \cdot 3) \cdot(2 \cdot 3) \\ & =2^{2+2+1+1+1} \cdot 3^{1+1+1}=2^7 \cdot 3^3 \\ & B=9^2 \cdot 15^2 \\ & =9.9 \cdot 15 \cdot 15 \\ & =3^2 \cdot 3^2 \cdot 3 \cdot 5 \cdot 3 \cdot 5 \\ & =3^{2+2+1+1} \cdot 5^{1+1} \\ & =3^6 \cdot 5^2\end{aligned}$

Bài 2.27 trang 46 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

Tìm các số tự nhiên $x$ không vượt quá 22 sao cho:
a) $100-x$ chia hết cho 4 ;
b) $18+90+x$ chia hết cho 9 .
Phương pháp giải:
Tổng, hiệu của các số chia hết cho cùng 1 số a thì cũng chia hết cho a.
Lời giải chi tiết:
a) 100 – x chia hết cho 4. Mà 100 chia hết cho 4 nên x chia hết cho 4
Do đó x là bội của 4 và x là số tự nhiên
Ta có: B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;…}
Vì x không vượt quá 22 nên x ∈ {0; 4; 8; 12; 16; 20}
Vậy x ∈ {0; 4; 8; 12; 16; 20}.
b) 18 + 90 + x chia hết cho 9. Mà 18 và 90 chia hết cho 9 nên x chia hết cho 9
Do đó x là bội của 9 và x là số tự nhiên
Ta có: B(9) = {0; 9; 18; 27;…}
Vì x không vượt quá 22 nên x ∈ {0; 9; 18}
Vậy x ∈ {0; 9; 18}.

Bài 2.28 trang 46 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

Lớp $6 \mathrm{~B}$ có 40 học sinh. Để thực hiện dự án học tập nhỏ, cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm có số người như nhau, mỗi nhóm nhiều hơn 3 người. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?
Phương pháp giải:
Số nhóm là ước của số học sinh
Lời giải chi tiết:
Gọi số nhóm là x (nhóm),( x ∈ N; 3 < x < 40)
Vì cô giáo muốn chia lớp có 40 học sinh thành nhiều nhóm có số người như nhau nên
40 ⁝ x hay X ∈ Ư(40)
Ư(40) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 40}
Ta có bảng sau:
Giải SGK Luyện tập chung trang 46 Toán 6 Kết nối tri thức 6
Vì mỗi nhóm có nhiều hơn 3 người nên mỗi nhóm có thể có 4 người; 5 người; 8 người; 10 người hoặc 20 người.
Vậy mỗi nhóm có thể có 4 người; 5 người; 8 người; 10 người hoặc 20 người.

Bài 2.29 trang 46 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

Hai số nguyên tố được gọi là sinh đôi nếu chúng hơn kém nhau 2 đơn vị, ví dụ 71 và 73 là hai số nguyên tố sinh đôi. Em hãy liệt kê hết các cặp các số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40.
Phương pháp giải:
Hãy dựa vào bảng các số nguyên tố
Lời giải chi tiết:
Các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40 là: $(3;5);(5;7);(11;13);(17;19);(29;31)$.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK Luyện tập chung trang 46 Toán 6 Kết nối tri thức tập 1. Hi vọng các bạn sẽ có một buổi học thật thú vị và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tốt!

Back to top button
Close