Lý thuyết và bài tập chuyển động tròn đều đầy đủ chi tiết nhất – Bài 5 Vật lý 10
Chuyển động tròn đều là một trong những kiến thức quan trọng trong chương trình Vật lý THPT nói chung và Vật lý 10 nói riêng. Hôm nay HocThatGioi sẽ gửi đến các bạn bài viết Lý thuyết và bài tập chuyển động tròn đều đầy đủ chi tiết nhất – Bài 5 Vật lý 10 để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!
I. Lý thuyết chuyển động tròn đều
1. Định nghĩa chuyển động tròn đều
- Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn.
- Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và vật đi được những cung tròn bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.
2. Tốc độ dài và vận tốc góc
2.1 Tốc độ dài
Công thức tính vận tốc dài của vật:
\Delta s là độ dài của cung tròn mà vật đi được (m)
\Delta v là thời gian vật đi được (s)
v là tốc độ dài (m/s)
2.2 Vecto vận tốc
- Vecto vận tốc trong chuyển động tròn đều luôn có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo: \overrightarrow{v} =\frac { \overrightarrow{\Delta s} }{\Delta t}
- Trong chuyển động tròn đều, vecto vận tốc có phương luôn luôn thay đổi.
2.3 Tốc độ góc
Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là đại lượng đo bằng góc mà bán kính quay quét được trong một đơn vị thời gian
Công thức tính tốc độ góc:
\Delta \alpha là góc mà bán kính nối từ tâm đến vật quét được
\Delta t là thời gian (s)
\omega là tốc độ góc (rad/s)
2.4 Chu kì
Chu khì của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng.
Công thức tính chu kì:
T là chu kì (s)
\omega là tần số góc (rad/s)
2.5 Tần số
Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng mà vật đi được trong một giây
Công thức tính tần số:
f là tần số (Hz)
T là chu kì (s)
2.6 Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc
Ta có công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc như sau:
v là tốc độ dài (m/s)
r là bán kính (m)
\omega là tốc độ góc (rad/s)
3. Gia tốc hướng tâm
Chuyển động tròn đều là chuyển động có gia tốc và gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm.
Công thức tính gia tốc hướng tâm:
là gia tốc hướng tâm (m/s^2)
v là tốc độ dài (m/s)
\omega là tốc độ góc (rad/s)
r là bán kính (m)
=> Xem thêm Lý thuyết và bài tập sự rơi tự do – Bài 4 Vật lý 10
II. Bài tập SGK chuyển động tròn đều
Bài 1 trang 34
Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.
Bài 2 trang 34
Đặc điểm của vecto vận tốc là:
Phương của vecto tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo.
Độ lớn (tốc độ dài):
v=\frac {\Delta s}{\Delta t}
Bài 3 trang 34
Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là đại lượng đo bằng góc mà bán kính OM quét được trong một đơn vị thời gian. Tốc độ của chuyển động tròn đều là một đại lượng không đổi:
\omega =\frac { \Delta \alpha }{ \Delta t}
Bài 4 trang 34
Bài 5 trang 34
Chu kì của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng
chu kì kí hiệu là T, đơn vị: giây.
Công thức liên hệ giữa chu kì và tốc độ góc là: T=\frac {2 \Pi }{ \omega }
Bài 6 trang 34
Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng mà vật đi được trong 1 giây. Tần số kí hiệu là f, đơn vị: Héc (Hz); vòng/giây.
Công thức liên hệ giữa chu kì và tần số là: f=\frac {1}{T}
Bài 7 trang 34
Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động tròn đều ( mang tính chất của gia tốc hướng tâm): Luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
Công thức: a_{ht}=\frac {v^2}{r}=r. \omega ^2
Bài 8 trang 34
Bài 9 trang 34
Bài 10 trang 34
Như vậy, bài viết về Lý thuyết và bài tập chuyển động tròn đều đầy đủ chi tiết nhất – Bài 5 Vật lý 10 của HocThatGioi đến đây đã hết. Qua bài viết, hi vọng sẽ giúp các bạn tiếp thu được các kiến thức bổ ích. Đừng quên Like và Share để HocThatGioi ngày càng phát triển. Cảm ơn các bạn đã theo dõi hết bài viết