Hoá Học 12

Lý thuyết về Đồng và hợp chất của đồng chi tiết nhất

Xin chào các bạn, bài viết hôm nay HocThatGioi xin được trình bày đến các bạn về Lý thuyết Đồng và hợp chất của đồng. Bài viết dưới đây, sẽ trình bày chi tiết đến các về Vị trí, cấu hình electron , tính chất vật lí, tính chất hóa học của đồng và hợp chất của đồng, cùng với đó sẽ giới thiệu cho các bạn về một số ứng dụng về đồng và hợp chất của đồng để các bạn nắm rõ và học hiệu quả hơn nhé!

1. Lý thuyết trọng tâm về Đồng

Sau đây là một số lý thuyết trọng tâm liên quan đến Vị trí, cấu hình và tính chất của Đồng.

1.1 Vị trí- Cấu hình electron

Đồng trong bảng tuần hoàn hóa học.
Vị trí và cấu hình của Cu trong bảng tuần hoàn.

Vị trí: Đồng là kim loại nằm ở ô số 29, thuộc nhóm IB và ở chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

Cấu hình electron:

  • Nguyên tử Đồng có cấu hình electron bất thường: 1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{10}4s^{1}
  • Cấu hình e thu gọn là: [Ar]3d^{10}4s^{1}.

Kí hiệu: Đồng (Cu)

1.2 Tính chất vật lí

Sau đây là các tính chất vật lí nỗi bậc của Cu:

  • Là kim loại có màu đỏ.
  • Có khối lượng riêng lớn (D =8,98 g/cm^{3}).
  • Nhiệt độ nóng chảy cao (t = 1083^{0}C).
  • Kim loại đồng tinh khuyết tương đối mềm, dễ kéo dài và dát mỏng.
  • Là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt chi sau Bạc (Ag)

1.3 Tính chất hóa học

Đồng là kim loại kém hoạt động , có tính khử yếu.

1.3.1 Tác dụng với phi kim

Đồng tác dụng với phi kim ở 2 trường hợp khác nhau đó là ở nhiệt độ thường và ở nhiệt độ cao.

  • Ở nhiệt độ thường, đồng có thể tác dụng được với Clo, brom nhưng tác dụng rất yếu với oxi tạo thành màng oxit.
  • Ở nhiệt độ cao, đồng tác dụng được với một số phi kim như oxi, lưu huỳnh nhưng không tác dụng được với hiđro, nitơ và cacbon.
    2Cu + O_{2} \overset{t^{0}}{\rightarrow} 2 CuO

1.3.2 Tác dụng với axit

Tính chất của đồng khi tác dụng với axit:

  • Đồng không thể khử được nước và ion H^{+} trong các dung dịch HClH_{2}SO_{4} loãng vì Cu đứng sau H trong dãy điện hóa của kim loại.
  • Đồng có thể tác dụng với các dung dịch như H_{2}SO_{4} đặc nóng, HNO_{3} hay HNO_{3} loãng

Một vài phương trình quan trọng mà các bạn cần nhớ:

  • Cu + 2H_{2}SO_{4} đặc \overset{t^{0}}{\rightarrow} CuSO_{4} + SO_{2} + 2H_{2}O.
  • Cu + 4HNO_{3} đặc \rightarrow Cu(NO_{3})_{2} + 2NO_{2}+ 2H_{2}O.
  • 3Cu + 8HNO_{3} loãng \rightarrow 3Cu(NO_{3})_{2} + 2NO + 4 H_{2}O.

2. Hợp chất của Đồng

Dưới dây, sẽ trình bày đến với các bạn 2 loại hợp chất của đồng đó là đồng (II) oxit, đồng (II) hiđroxit và muối đồng (II)

2.1 Đồng (II) oxit

Ba tính chất quan trọng của đồng (II) oxit:

  • Đồng (II) oxit (CuO) là chất rắn màu đen, không tan trong nước.
  • CuO là oxit bazơ, tác dụng dễ dàng với axit và oxit axit.
    CuO +H_{2}SO_{4} \rightarrow CuSO_{4} + H_{2}O.
  • Khi đun nóng, CuO dễ bị H_{2}, CO, C khử thành đồng kim loại.
    CuO + H_{2} \overset{t^{0}}{\rightarrow} Cu + H_{2}O

2.2 Đồng (II) hiđroxit

Các tính chất nỗi bậc của đồng (II) hiđroxit mà các bạn cần nắm vững:

  • Đồng (II) hiđroxit (Cu(OH)_{2}) là chất rắn màu xanh, không tan trong nước.
  • Cu(OH)_{2} có tính bazơ, dễ dàng tan trong các dung dịch axit.
    Cu(OH)_{2} + 2HCl \rightarrow CuCl_{2} + 2H_{2}O
  • Cu(OH)_{2} dễ bị nhiệt phân
    Cu(OH)_{2} \overset{t^{0}}{\rightarrow} CuO + H_{2}O

2.3 Muối của đồng (II)

Muối đồng (II) cũng có các tính chất nỗi bậc như sau:

  • Dung dịch muối đồng có màu xanh.
  • Muối đồng thường gặp là muối đồng (II) như CuCl_{2}, CuSO_{4}
  • Muối đồng (II) sunfat kết tinh ở dạng ngậm nước CuSO_{4}.5H_{2}O có màu xanh, dạng khan có màu trắng.

3. Ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng

Dựa vào tính chất dẻo, tính dẫn điện, tính bên và khả năng tạo ra nhiều hợp kim cho nên có nhiều ứng dụng về đồng và hợp chất của đồng dưới đây:

  • Hợp kim của đồng dùng để chế tạo các chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển.
  • Hợp chất của đồng dùng trong nông nghiệp để chữa bệnh mốc sương cho cà chua.
  • Dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng
  • Đồng cacbonat dùng để pha sơn vô cơ màu xanh, màu lục.

Như vậy, bài viết về Lý thuyết đồng và hợp chất của đồng đến đây đã hết. Qua bài viết này, hi vọng sẽ giúp các bạn hiểu hơn về đồng và hợp chất của đồng để học hiệu quả hơn. Đừng quên Like và Share để giúp HocThatGioi ngày càng phát triển hơn nhé. Cuối cùng, cảm ơn tất cả các bạn đã theo dõi hết bài viết.

Back to top button
Close