Hoá Học 12

Lý thuyết về sắt và hợp chất sắt chi tiết hay nhất

Xin chào các bạn, bài viết hôm nay HocThatGioi xin được trình bày đến các bạn về Lý thuyết trọng tâm về Sắt và hợp chất của sắt. Bài viết dưới đây sẽ trình bày về Vị trí-cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học và những hợp chất liên quan đến sắt. Hãy theo dõi hết bài viết để học thật tốt hơn nhé!

1. Lý thuyết về Sắt

Dưới đây sẽ trình bày chi tiết đến với các bạn vị trí-cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học, sự tồn tại của sắt trong tự nhiên.

1.1 Vị trí- cấu tạo

Sắt có vị trí ở đâu trong bảng tuần hoàn và có cấu tạo như thế nào?

  • Vị trí: ô 26, nhóm VIIIB, chu kì 4.
  • Cấu hình electron của Fe (Z= 26): [Ar]3d^{6}4s^{2}.

1.2 Tính chất vật lý

Một số tính chất vật lý của sắt cần chú ý:

  • Sắt có màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, nóng chảy ở nhiệt độ 1540^{0} C
  • Sắt là kim loại nặng (D= 7,9 g/cm^{3})
  • Sắt dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
  • Đặc biệt, sắt có tính nhiễm từ.

1.3 Tính chất hóa học

Một số tính chất hóa học nỗi bậc của sắt cần lưu ý:

Sắt là kim loại có tính khử trung bình, trong hợp chất thì số oxi hóa của sắt : +2, +3.

  • Oxi hóa +2 khi tác dụng với chất oxi hóa yếu (HCl, S…)
    Fe \rightarrow Fe^{2+} + 2e
  • Oxi +3 khi tác dụng với chất oxi hóa mạch (HNO_{3}, Cl_{2}…)
    Fe \rightarrow Fe^{3+} + 3e

Tác dụng với phi kim thành ion âm

2Fe + Cl_{2} \overset{t^{0}}{\rightarrow} 2 FeCl_{3}

Tác dụng với axit

Sắt đều có thể tác dụng với các axit loãng, đặc nóng hay đặc nguội.

  • Với HCl, H_{2}SO_{4} loãng \rightarrow Muối Fe^{2+} +H_{2}
    Ví dụ: Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_{2} + H_{2}
  • Với axit HNO_{3} , H_{2}SO_{4} đặc nóng \rightarrow Muối Fe^{3+} + SPK + H_{2}O
    Ví dụ: Fe + HNO_{3loãng} \rightarrow Fe(NO_{3})_{3} + NO + 2H_{2}O
  • Với axit HNO_{3} đặc nguội và H_{2}SO_{4} đặc nguội: Fe bị thụ động

Tác dụng với muối

Fe khử được những ion kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa.

Ví dụ: Fe + CuSO_{4} \rightarrow FeSO_{4} + Cu

Tác dụng với nước

Fe chỉ khử được hơi nước khi ở nhiệt độ cao.

1.4 Trạng thái tự nhiên

Sắt tồn tại trong tự nhiên:

  • Nguyên tố phổ biến thứ hai trong các kim loại (sau Al)
  • Tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất
  • Sắt còn có mặt trong hemoglobin (hồng cầu) của máu \rightarrow Vận chuyển oxi

Một số quặng sắt quan trọng:

  • Quặng hematit đỏ: Fe_{2}O_{3} khan
  • Quặng hematit nâu: Fe_{2}O_{3}.nH_{2}O
  • Quặng manhetit: Fe_{3}O_{4}(quặng giàu sắt nhất)
  • Quặng xiđerit: FeCO_{3}
  • Quặng pirit sắt: FeS_{2}

2. Hợp chất của sắt

Dưới đây là bảng tổng hợp các loại hợp chất của sắt (II) và sắt (III) hay gặp:

Loại hợp chấtHợp chất sắt (II)Hợp chất sắt (III)
Oxit FeO: chất rắn, màu đen , oxit bazơ và có tính khử đặc trưng
Điều chế:
Fe(OH)_{2} \overset{t^{0}}{\rightarrow} FeO + H_{2}O
Fe_{2}O_{3}: chất rắn, màu đen, có tính oxi hóa.
Điều chế:
2Fe(OH)_{3} \overset{t^{0}}{\rightarrow}Fe_{2}O_{3} +3H_{2}O
HiđroxitFe(OH)_{2}: chất rắn, màu trắng hơi xanh và có tính bazơ và tính khử đặc trưngFe(OH)_{3}: chất rắn, màu nâu đỏ và có tính bazơ.
Điều chế:
FeCl_{3} + 3NaOH \rightarrow Fe(OH)_{3} +3NaCl
Muối Đa số muối sắt (II) tan trong nước và có tính khử đặc trưng
Ứng dụng: FeSO_{4} dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật, pha chế sơ, mực và dùng trong nghệ nhuộm vải.
Đa số muối sắt (III) tan trong nước và có tính oxi hóa.
Ứng dụng: FeCl_{3} được dùng làm chất xúc tác hữu cơ.
Bảng tổng hợp các hợp chất của sắt (II) và sắt (III)

Như vậy, bài viết Lý thuyết về sắt và hợp chất của sắt đến đây đã hết. Thông qua bài viết này của HocThatGioi hi vọng sẽ giúp các bạn hiểu về Sắt và hợp chất của sắt để học tốt hơn nhé! Đừng quên Like và Share để giúp cho HocThatGioi ngày càng phát triển hơn nhé. Cuối cùng, cảm ơn tất cả các bạn đã theo dõi hết bài viết.

Bài viết khác liên quan đến Lớp 12 – Hóa – Sắt và hợp chất của Sắt
Back to top button
Close