Xin chào các bạn, bài viết hôm nay HocThatGioi xin giới thiệu đến các bạn 20 bài tập về điều chế kim loại. Bài viết dưới đã tổng hợp lại sau khi các bạn đã học Chi tết về các phương pháp điều chế kim loại. Hãy theo dõi bài viết cùng HocThatGioi nhé.
1. Khử hoàn toàn m gam Fe_{2}O_{3} cần vừa đủ 6,72 lít CO (đktc). Giá trị của m là :
Khi bị khử bởi CO: n_{O(oxit)} = n_{CO} = \frac{\mathrm{6,72} }{\mathrm{22,4} } = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố O : 3n_{Fe_{2}O_{3}} = n_{O(oxit)}= 0,3 mol n_{Fe_{2}O_{3}} = 0,1 mol
m = 160 . 0.1 = 16 gam
2. Hỗn hợp X gồm Fe,FeO,Fe_{2}O_{3}. Cho một luồng khí CO đi qua ống sự đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 chất rắn A và 11,2 lít B (đktc) có tỉ số so với Hidro là 20,4. Giá trị của m
Giả sử n_{CO_{2}} =x(mol) ; n_{CO} =y(mol)
Ta có hệ phương trình : \begin{cases}
& \text{ x + y } = 0,5 \\
& \text{ 44x +28 y } = 0,5.( 20,4 . 2)
\end{cases} \to \begin{cases}
& \text{ } x= 0,4 \\
& \text{ } y= 0,1
\end{cases} n_{CO pu} = n_{CO_{2}} = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng : m_{CO pu} + m_{X} = m_{A} + m_{CO_{2}} \tom_{X} = 64 + 0,4.44 -0,4.28= 70,4 gam
3. Để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, MgO cần dùng 4,48 lít khí CO(đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là :
n_{CO} = \frac{4,48}{22,4} = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng : m_{hh} + m_{CO}
= m + m_{CO_{2}} \to = 20 + 0,2 . 28 – 0,2.44= 16,8 gam
4. Những kim loại sau đây được điều chế bằng phương pháp nào: Mg, Cu, Fe, Al
Cu, Fe là những kim loại có tính khử trung bình,
5. Cho thanh sắt Fe vào dung dịch chứa 0,15 mol AgNO_{3} và 0,2 mol Cu(NO_{3})_{2} . Khi thấy thanh kim loại tăng lên 12,8 gam thì dừng lại. Tính khối lượng m gam kim loại bám vào thanh sắt.
n_{Ag^{+}}= 0,15 mol ; n_{Cu^{2+}} = 0,2 mol
Nếu Ag^{+} phản ứng hết : Fe + 2Ag^{+}\to Fe^{2+} + 2Ag
0,075\leftarrow 0,15 \to 0,15 \Rightarrow m_{tang} = 0,15.108-0,075.56=12 < \Rightarrow Ag^{+} phản ứng hết; Cu^{2+} phản ứng một phần Fe + Cu^{2+} \to Fe^{2+} + Cu
x \to x \to \Rightarrow m_{tang} = 64x-56x= \Rightarrow tổng khối lượng tăng ở 2 phản ứng là: m_{tang} = 12+ 8x=12,8 \Rightarrow x= 0,1 mol
m = m_{Ag} + m_{Cu} = 22,6 gam
6. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hóa trị II với dòng điện cường độ . Sau khi 1930 giây điện phân thấy khối lượng Catot tăng 1,92 gam. Xác định tên kim loại
Theo định luật Faraday ta có khối lượng chất thoát ra ở điện cực là : m=\frac{AIt}{96500n} = 1,92 \to A= 64
Vậy kim loại đó là Cu
7. Dãy kim loại nào dưới đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện
Vì Cu,Fe,Sn,Pb là những kim loại có tính khử trung bình
8. Điện phân dung dịch với điện cực trơ, cường độ dòng điện 10A. Khi ở anot có 4 gam khí oxy bay ra thì ngừng. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
n_{O_{2}}= 0,125 mol
Catot: Cu^{2+} + 2e \to Cu
Anot : 2H_{2}O \to O_{2} + 4H^{+} +4e
\Rightarrow n_{e trao doi} = 4. n_{O_{2}} = 0,5 mol \Rightarrow n_{Cu} = \frac{0,5}{2} =0,25 mol \Rightarrow m = 16 \Rightarrow D đúng t=\frac{nF}{I}=4825s \Rightarrow A sai
pH của dung dịch ban đầu giảm, khi hết Cu^{2+} thì nước điện phân ở catot ở OH^{-}, ở anot tạo ra H^{+} và n_{OH^{-}} = n_{H^{+}} nên pH không đổi \Rightarrow B giảm
Hết Cu^{2+}, nước điện phân ở catot tạo khí H_{2}\Rightarrow C sai
9. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là
MCl_{n} \xrightarrow[dpnc]{} M + \frac{n}{2} Cl_{2} n_{Cl_{2}}= \frac{3,36}{22,4} = 0,15 mol n_{M} = \frac{2}{n} . n_{Cl_{2}} = \frac{0,3}{n} (mol) \Rightarrow M=20n \Rightarrow n= 2 M=40
M là Ca
Vậy công thức muối là CaCl_{2}
10. Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại cần dùng 8,96 lít H_{2}. Kim loại đó là kim loại nào sau đây
Gọi oxit kim loại là M_{x}O_{y} n_{H_{2}} = 0,4 mol M_{x}O_{y} + yH_{2} \to xM + yH_{2}O \frac{0,4}{y} \leftarrow 0,4 \Rightarrow M_{oxit} = 58y
Như vậy : Mx + 16y = 58y \Rightarrow \frac{x}{y} =\frac{42}{M}
Giá trị thỏa mãn M=56; x= 3; y=4
Vậy kim loại M là Fe
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết 10 bài tập về điều chế kim loại có lời giải chi tiết. Nếu thấy bài viết hay, bổ ích hãy chia sẽ đến với bạn bè của mình nhé! Chúc các bạn thành công!
Bài viết khác liên quan đến Lớp 12 - Hóa - Vị trí và cấu tạo kim loại