Xin chào các bạn, trong bài này HocThatGioi sẽ đưa ra 10 bài toán nâng cao về anđehit có lời giải chi tiết. Đây là phần bài nâng cao về anđehit các bạn hãy xem hết các bài bên dưới đây nhé. Ngoài ra, các bạn có thể xem lại lí thuyết ở bài Lý thuyết về anđehit của HocThatGioi. Hãy đồng hành cùng chúng mình nhé!
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 anđehit X và Y no, mạch hở, 2 chức, là đồng đẳng liên tiếp (M_X < M_Y) bằng V lít khí O_2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm thu được vào 250 ml dung dịch Ca(OH)_2 0,5M thấy xuất hiện 9 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 9,29 gam. Công thức phân tử của Y là
Công thức phân tử chung của X và Y là C_aH_{2a-2}O_2 \rightarrow đốt cháy hỗn hợp A thu được n_{CO_2}-n_{H_2O}=n_A
Ta có n_{Ca(OH)_2}=0,125\, mol; n_{CaCO_3}=0,09\, mol
Trường hợp 1: Chỉ thu được 1 kết tủa CaCO_3 n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,09\, mol m_{bình\, tăng}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=9,29 \Rightarrow n_{H_2O}=0,296 > n_{CO_2} (loại)
Trường hợp 2: Thu được 2 muối là CaCO_3, Ca(HCO_3)_2
Bảo toàn Ca: n_{Ca(HCO_3)_2}=n_{Ca(OH)_2}-n_{CaCO_3}=0,125-0,09=0,035\, mol
Bảo toàn C : n_{CO_2}=2.n_{Ca(HCO_3)_2}+n_{CaCO_3}=2.0,035+0,09=0,16\, mol m_{bình \, tăng}= m_{CO_2}+m_{H_2O}=9,29; \rightarrow m_{H_2O}=2,25g \rightarrow n_{H_2O}=0,125\, mol \rightarrow n_A=n_{CO_2}-n_{H_2O}=0,16-0,125=0,035\, mol
Số C trung bình = \frac{0,16}{0,035}=4,57 \Rightarrow X và Y lần lượt là C_4H_6O_2,C_5H_8O_2
Câu 2: Hỗn hợp A gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 19,04 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 29,792 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)_2 dư, thu được 104 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Anđehit acrylic : C_2H_3CHO
Ta có n_{O_2}=1,33\, mol n_{CaCO_3}=1,04\, mol \rightarrow n_{CO_2}=1,04\, mol (bảo toàn C)
Vì hỗn hợp A gồm 2 anđehit đơn chức \Rightarrow n_A=n_{O\, trong \, A}=a\, mol
Bảo toàn O: n_A+2.n_{O_2}=2.n_{CO_2}+n_{H_2O} \Rightarrow n_{H_2O}=a+2.1,33 – 2.1,04=a+0,58\, mol
Bảo toàn khối lượng m_A+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O} \Rightarrow 19,04+1,33.32=1,04.44+(a+0,58).18 \rightarrow a=0,3\, mol
Số C trung bình = frac{n_{CO_2}}{n_A}= \frac{1,04}{0,3}=3,467
Anđehit X có số C > 3,467
Dựa vào đáp án \Rightarrow X: C_3H_7CHO
Câu 3: Oxi hóa không hoàn toàn 4,6 gam một ancol no, đơn chức bằng CuO đun nóng thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO_3 trong NH_3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Ta có RCH_2OH + O_2 \rightarrow RCHO + H_2O
Bảo toàn khối lượng m_{ancol}+m_{O}=m_{anđehit} \Rightarrow n_{O\, phản\, ứng}= \frac{6,2-4,6}{16}=0,1\, mol \Rightarrow n_{RCH_2OH \, phản\, ứng}=0,1\, mol; \Rightarrow n_{RCH_2OH \, ban \, đầu}>0,1, mol
Vì M_{ancol}< \frac{4,6}{0,1}=46 \Rightarrow ancol : CH_3OH \Rightarrow anđehit tạo thành là HCHO n_{Ag}=4.n_{HCHO}=4.0,1=0,4 \, mol \Rightarrow m_{Ag}=0,4.108=43,2g
Câu 4: Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H_2. Lấy z mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H_2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của z là
Đặt n_{C_2H_2}=a\, mol; n_{CH_2O}=b\, mol;’n_{CH_2O_2}=c\, mol; n_{H_2}=d\, mol
Bảo toàn nguyên tố C: n_{CO_2}=n_{C(X)}=2a+b+c=0,15
Bảo toàn nguyên tố H: n_{H_2O}=\frac{1}{2}.n_{H(X)}=a+b+c+d=n_X=z m_{giảm}=m_{CaCO_3}-m_{CO_2}-m_{H_2O} 3,9=15-44.0,15-18.n_{H_2O} \rightarrow n_{H_2O}=0,25\, mol = z
Câu 5: Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít CO_2 (đktc) và 11,88 gam H_2O. Hấp thụ V lít CO_2 (đktc) vào 400 ml dd NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là:
X có C_2H_4O,C_4H_8O_2,C_2H_6O_2,C_2H_4O_2
Quy đổi: C_2H_4O: a\, mol; C_2H_6O_2: b\, mol; C_2H_4O_2 n_{C_2H_4O_2}=0,07\, mol
Ta có 44a + 62b = 11,28
Bảo toàn nguyên tố H: 4a+6b+4.0,07=2.n_{H_2O}=2.0,66\, mol \Rightarrow a=0,2\, mol; b= 0,04\, mol \rightarrow n_{CO_2}=0,62\, mol
Giả sử tạo ra x mol Na_2CO_3 và y mol NaHCO_3
Ta có 54,28=106x+84y
Bảo toàn C: n_C=0,62=x+y x=0,1\, mol; y=0,52\, mol
Câu 6: Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (M_X < M_Y), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO_2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
Công thức phân tử của 2 anđehit là C_nH_{2n}O n_{anđehit}= \frac{1}{2}=0,5\, mol n_{CO_2}=0,7\, mol
Số C trung bình =\frac{n_{CO_2}}{n_{anđehit}}=\frac{0,7}{0,5}=1,4 \rightarrow 2 anđehit là HCHO: x\, mol; CH_3CHO: y\, mol
Ta có x+y=0,5
Bảo toàn C: x+2y =0,7 \Rightarrow x=0,3\, mol; y=0,2\, mol \%m_{HCHO}=\frac{30.0,3}{30.0,3+44.0,2}.100\%=50,56\%
Câu 7: Hỗn hợp M gồm 1 anđehit và 1 ankin (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp M, thu được 3 mol CO_2 và 1,8 mol H_2O. Phần trăm khối lượng của ankin trong hỗn hợp X là :
Ta có: Số C trung bình = 3; Số H trung bình = 3,6 \Rightarrow ankin là C_3H_4:x\, mol và anđehit là CHCCHO:y\, mol
Ta có: x + y = 1\, mol và n_H=4x+2y=3,6 \Rightarrow x=0,8;y=0,2 \%m_{C_3H_4}=74,77\%
Câu 8: Hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,4 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 17,92 lít khí CO_2 (đktc) và 14,4 gam H_2O. Hiđrocacbon Y là:
Ta có: n_{CO_2}=n_{H_2O}=0,8\, mol
Vì đốt cháy anđehit X no, mạch hở, đơn chức thu được n_{CO_2}=n_{H_2O}
=> đốt cháy hiđrocacbon Y cũng thu được n_{CO_2}=n_{H_2O} \rightarrow Y là anken
Số C trung bình =\frac{n_{CO_2}}{n_M}=2
Trường hợp 1: X có số C 2
Nếu X là HCHO thì Y là C_3H_6 loại vì n_X=n_Y
Trường hợp 2: X và Y có số C=2 \Rightarrow X: CH_3CHO, Y: C_2H_4 (thỏa)
Câu 9: Dẫn hơi của 3g etanol đi vào trong ống sứ nung nóng chứa bột CuO dư. Làm lạnh để ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ, được chất lỏng A. Khi A phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO_3 trong NH_3 thấy có 8,1g bạc kết tủa. Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etanol.
Ta có : n_{Ag}=0,075\, mol CH_3CHO + 2AgNO_3+3NH_3+H_2O \rightarrow CH_3COONH_4 + 2Ag+2NH_4NO_3 n_{AgNO_3}=0,075\, mol; \rightarrow n_{CH_3CHO}=0,0375\, mol; CH_3CH_2OH + CuO \rightarrow CH_3CHO + Cu + H_2O (t^o) n_{CH_3CHO}=0,0375\, mol; \rightarrow n_{CH_3CH_2OH}=0,0375\, mol
Khối lượng C_2H_5Oh phản ứng: m_{C_2H_5OH}=46.0,0375=1,725g
Hiệu suất H=\frac{1,725}{3}.100\%=57,5\%
Câu 10: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH_2=CHCOOH, CH_3COOH và CH_2=CHCHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH_2=CHCOOH trong X là
Trên đây là tổng hợp 10 bài toán nâng cao về anđehit có lời giải chi tiết. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi. Hi vọng rằng bài viết sẽ mang lại thêm các kiến thức về anđehit cho bạn. Hãy đồng hành cùng HocThatGioi để tiếp thu thêm các kiến thức hay, bổ ích nhé. Chúc các bạn học tốt!
Bài viết khác liên quan đến Lớp 11 – Hóa – Andehit Xeton