SGK Toán 6 - Kết Nối Tri Thức
Giải Bài tập cuối chương 4 trang 104 Toán 6 Kết nối Tri thức tập
Trong bài này, HocThatGioi sẽ cùng bạn giải quyết toàn bộ các bài tập trong bài Bài tập cuối chương IV trang 104 Toán 6 Kết nối tri thức tập 1. Đây là bài ôn tập cuối chương nhằm củng cố lại toàn bộ kiến thức về Hình Phẳng Trong Thực Tiễn. Hy vọng các bạn có thể hoàn thành tốt các bài tập mình được giao, một cách dễ dàng nhất, thông minh nhất
Giải bài 4.28 trang 104 Toán 6 Kết nối tri thức tập 1
Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật.
Phương pháp giải:
Viết tên các đỉnh và đếm số hình vuông và hình chữ nhật.
Viết tên các đỉnh và đếm số hình vuông và hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết:
Có 5 hình vuông đó là: AMIE, MBFI, IFCN, EIND, ABCD.
Có 4 hình chữ nhật đó là: AMND, MBCN, ABFE, EFDC.
Có 5 hình vuông đó là: AMIE, MBFI, IFCN, EIND, ABCD.
Có 4 hình chữ nhật đó là: AMND, MBCN, ABFE, EFDC.
Giải bài 4.29 trang 104 Toán 6 Kết nối tri thức tập 1
Hãy đếm số hình tam giác đều, số hình thang cân và số hình thoi trong hình vẽ bên.
Phương pháp giải:
Viết tên các đỉnh và đếm số hình tam giác đều, hình thang cân và số hình thoi
Viết tên các đỉnh và đếm số hình tam giác đều, hình thang cân và số hình thoi
Lời giải chi tiết:
Có 5 tam giác đều là: AMN, MNP, NMP, CMP, ABC.
Có 3 hình thang cân là: MNBC, PMAB, NPCA
Có 3 hình thoi là: ANPM, PMNB, MNPC.
Có 5 tam giác đều là: AMN, MNP, NMP, CMP, ABC.
Có 3 hình thang cân là: MNBC, PMAB, NPCA
Có 3 hình thoi là: ANPM, PMNB, MNPC.
Giải bài 4.30 trang 104 Toán 6 Kết nối tri thức tập 1
Vẽ hình theo các yêu cầu sau:
a) Tam giác đều có cạnh bằng 5 cm
b) Hình vuông có cạnh bằng 6 cm
c) Hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm
a) Tam giác đều có cạnh bằng 5 cm
b) Hình vuông có cạnh bằng 6 cm
c) Hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm
Lời giải chi tiết:
a)
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.
Bước 2. Dùng ê ke có góc 60o vẽ góc BAx bằng 60°.
Bước 3. Vẽ góc ABy bằng 60°. Hai tia Ax và By cắt nhau tại C, ta được tam giác đều ABC.
b)
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 6 cm.
Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 6 cm.
Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 6 cm.
Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCD.
c)
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.
Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 3 cm.
Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3 cm.
Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.
a)
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.
Bước 2. Dùng ê ke có góc 60o vẽ góc BAx bằng 60°.
Bước 3. Vẽ góc ABy bằng 60°. Hai tia Ax và By cắt nhau tại C, ta được tam giác đều ABC.
b)
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 6 cm.
Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 6 cm.
Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 6 cm.
Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCD.
c)
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.
Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 3 cm.
Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3 cm.
Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.
Giải bài 4.31 trang 104 Toán 6 Kết nối tri thức Tập 1
a) Vẽ hình bình hành có một cạnh dài 4cm, một cạnh dài 3cm.
b) Vẽ hình thoi có cạnh bằng 3cm.
b) Vẽ hình thoi có cạnh bằng 3cm.
Lời giải chi tiết:
a)
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.
Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3 cm.
Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với BC, đường thẳng qua C và song song với AB. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình bình hành ABCD.
b)
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm.
Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 3 cm.
Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với cạnh BC.
Bước 4. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình thoi ABCD.
a)
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.
Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3 cm.
Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với BC, đường thẳng qua C và song song với AB. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình bình hành ABCD.
b)
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm.
Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 3 cm.
Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với cạnh BC.
Bước 4. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình thoi ABCD.
Giải bài 4.32 trang 104 Toán 6 Kết nối tri thức Tập 1
4.32. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 5 .
Phương pháp giải:
Chu vi hình chữ nhật = 2.(Chiều dài + Chiều rộng)
Diện tích hình chữ nhật là: Chiều dài . Chiều rộng
Chu vi hình chữ nhật = 2.(Chiều dài + Chiều rộng)
Diện tích hình chữ nhật là: Chiều dài . Chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình chữ nhật là: 2.(6 + 5) = 22 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 6.5 = 30 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật là: 2.(6 + 5) = 22 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 6.5 = 30 (cm2)
Giải bài 4.33 trang 104 Toán 6 Kết nối tri thức Tập 1
Cho hình lục giác đều $A B C D E F$ như hình sau, biết $O A=6 \mathrm{~cm} ; B F=10,4 \mathrm{~cm}$
Phương pháp giải:
a) Diện tích hình thoi bằng nửa tích độ dài hai đường chéo.
b) Diện tích hình lục giác đều ABCDEF gấp ba lần diện tích hình thoi ABOF.
a) Diện tích hình thoi bằng nửa tích độ dài hai đường chéo.
b) Diện tích hình lục giác đều ABCDEF gấp ba lần diện tích hình thoi ABOF.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình thoi ABOF là: $\frac{1}{2}$.$6.10,4 = 31,2$ (cm2)
b) Ta thấy diện tích hình lục giác đều ABCDEF gấp ba lần diện tích hình thoi ABOF.
Vậy diện tích hình lục giác đều là: $31,2 . 3 = 93,6$ (cm2)
a) Diện tích hình thoi ABOF là: $\frac{1}{2}$.$6.10,4 = 31,2$ (cm2)
b) Ta thấy diện tích hình lục giác đều ABCDEF gấp ba lần diện tích hình thoi ABOF.
Vậy diện tích hình lục giác đều là: $31,2 . 3 = 93,6$ (cm2)
Giải bài 4.34 trang 104 Toán 6 Kết nối tri thức Tập 1
Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn.
Phương pháp giải:
Cách 1: Vẽ thêm nét vào các góc khuyết để tạo thành hình chữ nhật lớn
Diện tích mảnh vườn = Diện tích HCN lớn – (diện tích hình chữ nhật khuyết + diện tích hình vuông khuyết)
Cách 2: Chia hình thành các hình chữ nhật
Cách 1: Vẽ thêm nét vào các góc khuyết để tạo thành hình chữ nhật lớn
Diện tích mảnh vườn = Diện tích HCN lớn – (diện tích hình chữ nhật khuyết + diện tích hình vuông khuyết)
Cách 2: Chia hình thành các hình chữ nhật
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
Cách 2:
Cách 1:
Ta thấy tổng diện tích của hình 1, hình 2, hình 3 bằng tổng diện tích của hình chữ nhật ABCD
Chiều dài DC của hình chữ nhật ABCD là: 7 + 6 = 13 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là: 2 + 5 = 7 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 13.7 = 91 (m2)
Hình 1 là hình chữ nhật có chiều dài 6 m và chiều rộng 3 m nên diện tích hình 1 là: 6.3 = 18 (m2)
Hình 3 là hình vuông có cạnh bằng 2 m nên diện tích hình 3 là: 2.2 = 4 (m2)
Vậy diện tích mảnh vườn bằng cần tìm bằng diện tích hình 2 và bằng: 91 – 18 – 4 = 69 (m2)
Chiều dài DC của hình chữ nhật ABCD là: 7 + 6 = 13 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là: 2 + 5 = 7 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 13.7 = 91 (m2)
Hình 1 là hình chữ nhật có chiều dài 6 m và chiều rộng 3 m nên diện tích hình 1 là: 6.3 = 18 (m2)
Hình 3 là hình vuông có cạnh bằng 2 m nên diện tích hình 3 là: 2.2 = 4 (m2)
Vậy diện tích mảnh vườn bằng cần tìm bằng diện tích hình 2 và bằng: 91 – 18 – 4 = 69 (m2)
Cách 2:
Ta thấy tổng diện tích của hình 1, hình 2, hình 3 bằng tổng diện tích của mảnh vườn
Chiều rộng của hình chữ nhật 1 là: 2 + 5 – 3 = 4 (m)
Hình 1 là hình chữ nhật có chiều dài là 6 m, chiều rộng là 3 m nên diện tích hình 1 là: 6.4 = 24 (m2)
Hình 2 là hình chữ nhật có chiều dài là 2+5 = 7 m, chiều rộng là 7 -2 =5 m nên diện tích hình 2 là: 7.5 = 35 (m2)
Hình 3 là hình chữ nhật có chiều dài là 5 m, chiều rộng là 2 m nên diện tích hình 3 là: 5.2 =10 (m2)
Vậy diện tích mảnh vườn là:
24 + 35 +10 = 69 (m2)
Chiều rộng của hình chữ nhật 1 là: 2 + 5 – 3 = 4 (m)
Hình 1 là hình chữ nhật có chiều dài là 6 m, chiều rộng là 3 m nên diện tích hình 1 là: 6.4 = 24 (m2)
Hình 2 là hình chữ nhật có chiều dài là 2+5 = 7 m, chiều rộng là 7 -2 =5 m nên diện tích hình 2 là: 7.5 = 35 (m2)
Hình 3 là hình chữ nhật có chiều dài là 5 m, chiều rộng là 2 m nên diện tích hình 3 là: 5.2 =10 (m2)
Vậy diện tích mảnh vườn là:
24 + 35 +10 = 69 (m2)
Giải bài 4.35 trang 104 Toán 6 Kết nối tri thức Tập 1
Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hãy cắt và ghép lại thành một hình vuông có diện tích tương đương.
Phương pháp giải:
Cắt hình chữ nhật trên thành 4 tam giác bằng nhau rồi ghép thành hình vuông.
Cắt hình chữ nhật trên thành 4 tam giác bằng nhau rồi ghép thành hình vuông.
Lời giải chi tiết:
Giải bài 4.36 trang 104 Toán 6 Kết nối tri thức Tập 1
Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí làm mỗi $9 \mathrm{dm}^{2}$ hiên là 103 nghìn đồng thì chi phí của cả hiên nhà sẽ là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Diện tích hình hình thang = $\frac{1}{2}$ Chiều cao. (đáy lớn + đáy nhỏ).
Chi phí = Diện tích hình thang : 9 . 103 000
Diện tích hình hình thang = $\frac{1}{2}$ Chiều cao. (đáy lớn + đáy nhỏ).
Chi phí = Diện tích hình thang : 9 . 103 000
Lời giải chi tiết:
Diện tích của hiên nhà là: $\frac{1}{2}$.45.(54 + 72) = 2835 (dm2)
Vậy chi phí của cả hiên là: 2835 : 9 . 103 000 = 32 445 000 (đồng)
Diện tích của hiên nhà là: $\frac{1}{2}$.45.(54 + 72) = 2835 (dm2)
Vậy chi phí của cả hiên là: 2835 : 9 . 103 000 = 32 445 000 (đồng)
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK Bài tập cuối chương IV trang 104 Toán 6 Kết nối tri thức tập 1. Hi vọng các bạn có một buổi học thật thú vị và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tốt!