Giải SGK bài 17 Ước và bội của một số nguyên Toán 6 Kết nối tri thức tập 1
Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp các luyện tập, tranh luận cùng các bài tập thuộc bài 17 ở các trang 78,79 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1. Thông qua các hướng dẫn về phương pháp cũng như lời giải chi tiết, HocThatGioi hy vọng sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức cũng như hiểu được quá trình làm các bài tương tự về sau. Hãy cùng theo dõi bài viết ngay nhé!
Giải SGK câu hỏi mục 1 trang 78 Toán 6 Kết nối tri thức tập 1
Dưới đây là phương pháp là lời giải chi tiết của bài luyện tập thuộc mục 1 Phép chia hết ở trang 78 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 trong bài 17 mà bạn có thể tham khảo. Các bạn hãy theo dõi ngay nhé!
Luyện tập 1 trang 78
(2) Tính:
a) $(-63): 9$;
b) $(-24):(-8)$.
$m : (-n) = -(m:n)$
$(-m) : (-n) = m:n$
1. $135 : 9 = 15$
Từ đó ta có: $135 : (-9) = -15 ; (-135) : (-9) = 15$
2. a) $(-63) : 9 = -7$
b) $(-24) : (-8) = 3$
Giải SGK câu hỏi mục 2 trang 79 Toán 6 Kết nối tri thức tập 1
Dưới đây là phương pháp là lời giải chi tiết của bài luyện tập cùng câu hỏi tranh luận thuộc mục 2 Ước và bội ở trang 79 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 trong bài 17. Hãy cùng HocThatGioi xem ngay các cách giải dưới đây nhé!
Luyện tập 2 trang 79
b) Tìm các bội của 4 lớn hơn -20 và nhỏ hơn 20 .
Khi a ⋮ b $(a, b ∈ Z, b≠ 0)$, ta còn gọi a là một bội của b và b là một ước của a.
a) Các ước nguyên dương của $9$ là $1;3;9$
Nên ta có: Các ước của $-9$ là: $-9; -3; -1; 1; 3; 9$
b) Các bội nguyên dương của $4$ là: $0;4;8;12;16;20;…$ nên các bội của $4$ là: $…; -20; -16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16; 20;….$
Ta có: Các bội của $4$ lớn hơn $-20$ và nhỏ hơn $20$ là: $-16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16$.
Tranh luận trang 79
Bạn vuông:”Sao mà thế được!”
Bạn tròn: “A ha, tớ vừa tìm thấy hai số như vậy đấy!…”
Không biết tròn tìm được hai số nguyên nào nhỉ?
Xét trường hợp đặc biệt hai số nguyên đối nhau.
Hai số nguyên đối nhau thì thỏa mãn đề bài, ví dụ: 2 ⋮ (-2) và (-2) ⋮ 2
Giải SGK bài tập trang 79 Toán 6 Kết nối tri thức tập 1
Tiếp đến là phần bài tập làm thêm giúp các bạn nắm chắc và vận dụng được các kiến thức đã học để giải quyết bài toán. Các bạn có thể tham khảo phương pháp cũng như lời giải chi tiết các bài tập thuộc bài 17 trang 79 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 ngay bên dưới nhé.
Bài 3.39 trang 79
a) $297:(-3)$;
b) $(-396):(-12)$;
c) $(-600): 15$.
Dấu của thương:
$(-) : (-) = (+)$
$(+) : (-) = (-)$
$(-) : (+) = (-)$
a) $297 : (-3) = -99$
b) $(-396) : (-12) = 33$
c) $(-600) : 15 = -40$
Bài 3.40 trang 79
b) Tìm các ước chung của $30$ và $42$ .
– Khi a ⋮ b $(a, b ∈ Z, b ≠ 0)$, ta còn gọi a là một bội của b và b là một ước của a.
– Số m được gọi là ước chung của a và b nếu m vừa là ước của a, vừa là ước của b.
a)
Các ước của $30$ là:
-30; -15; -10; -6; -5; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30
Các ước của $42$ là:
-42; -21; -14; -7; -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42
Các ước của $-50$ là:
-50; -25; -10; -5; -2; -1; 1; 2; 5; 10; 25; 50
b) Các ước chung của $30$ và $42$ là: $-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6$
Bài 3.41 trang 79
3.41. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử:
$\boldsymbol{M}=\{x \in \mathbb{Z} \mid x: 4 \text { và }-16 \leq x<20\} .$
Tìm các bội của 4 lớn hơn hoặc bằng 16 và nhỏ hơn 20.
$\boldsymbol{M}= {-16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16}$.
Bài 3.42 trang 79
Liệt kê các ước của $15$ rồi tìm hai ước có tổng bằng $-4$.
Các ước của $15$ là: $-15; -5; -3; -1; 1; 3; 5; 15$
Ta thấy: $(-5) + 1 = (-1) + (-3) = -4$
Vậy hai ước có tổng bằng $-4$ là: $-5$ và $1$ hoặc $-1$ và $-3$
Bài 3.43 trang 79
Khi a ⋮ b thì ta có thể viết $a = b.q (b ≠ 0, a, b, q ∈ Z)$
Hai số cùng chia hết cho $-3$ thì được viết dưới dạng $(-3).a$ và $(-3).b$ (a, b ∈ Z)$
Khi đó:
Tổng 2 số là: $(-3).a + (-3).b = (-3).(a + b) ⋮ (-3)$
Hiệu 2 số là: $(-3).a – (-3).b = (-3).(a – b) ⋮ (-3)$
Tổng quát: Cho các số $a, b, c ∈ Z$, a và b cùng chia hết cho c thì tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho c.
Bài học hôm nay kết thúc tại đây. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài 17 trang 78, 79 Toán 6 Kết nối tri thức Tập 1. Hy vọng các bạn có một buổi học thật thú vị và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tốt. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài học sau nhé!