SGK Toán 6 - Kết Nối Tri Thức

Giải SGK Luyện tập chung trang 80 Toán 6 Kết nối tri thức Tập 1

Hãy cùng HocThatGioi sẽ đi tìm đáp án và phương pháp chính xác nhất, giải quyết toàn bộ các câu hỏi bài tập Luyện tập chung trang 80 Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1. Các bài tập sau đây thuộc bài Luyện tập chung trang 80 SGK Toán 6 Kết nối tri thức Tập 1. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn các bài tập sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.

Giải Bài 3.44 trang 80 SGK Toán 6 Kết nối tri thức Tập 1

a) Xác định dấu của tích
$P=(-1) \cdot(-2) \cdot(-3) \cdot(-4) \cdot(-5)$;
b) Dấu của $P$ thay đổi thế nào nếu đổi dấu ba thừa số của nó?
Phương pháp giải:
Tích của n(lẻ) thừa số âm là 1 số âm
Tích của n(chẵn) thừa số âm là 1 số dương
Tích của các số dương là số dương
Lời giải chi tiết:
a) P có 5 thừa số mang dấu âm nên P có tích số lẻ các thừa số mang dấu âm. Vì vậy P mang dấu âm.
b) Nếu đổi dấu 3 thừa số của P thì P mới gồm 3 thừa số mang dấu dương và 2 thừa số mang dấu âm. Do đó P mang dấu dương vì tích của 2 thừa số mang dấu âm sẽ mang dấu dương.
Vậy tích P đổi dấu từ âm thành dương.

Giải Bài 3.45 trang 80 SGK Toán 6 Kết nối tri thức Tập 1

Tính giá trị của biểu thức:
a) $(-12) \cdot(7-72)-25 \cdot(55-43)$;
b) $(39-19):(-2)+(34-22) \cdot 5$.
Phương pháp giải:
Tính trong ngoặc trước rồi phát hiện nhân tử chung
Lời giải chi tiết:
a) (-12). (7 – 72) – 25. (55 – 43)
= (-12). (- 65) – 25. 12
= 12. 65 – 12. 25
= 12. (65 – 25)
= 12. 40
= 480
b) (39 – 19) : (- 2) + (34 – 22). 5
= 20 : (- 2) + 12. 5
= – 10 + 60
= 60 – 10
= 50.

Giải Bài 3.46 trang 80 SGK Toán 6 Kết nối tri thức Tập 1

Tính giá trị của biểu thức:
$A=5 a b-3(a+b)$ với $a=4, b=-3$.
Phương pháp giải:
Thay các giá trị của a, b vào biểu thức rồi tính
Lời giải chi tiết:
Thay a = 4, b = – 3 vào biểu thức A ta được:
A = 5ab – 3(a + b)
= 5.4. (-3) – 3. [4 + (-3)]
= 20. (-3) – 3. (4 – 3)
= – 60 – 3. 1
= – 60 – 3
= – (60 + 3)
= – 63.

Giải Bài 3.47 trang 80 SGK Toán 6 Kết nối tri thức Tập 1

Tính một cách hợp lí:
a) $17 \cdot[29-(-111)]+29 \cdot(-17)$;
b) $19 \cdot 43+(-20) \cdot 43-(-40)$.
Phương pháp giải:
Phát hiện nhân tử chung
Lời giải chi tiết:
a) 17. [29 – (-111)] + 29. (-17)
= 17. (29 + 111) – 29.17
= 17. (29 + 111 – 29)
= 17. [111 + (29 – 29)]
= 17. (111 + 0)
= 17. 111
= 1 887
b) 19.43 + (-20).43 – (-40)
= 43. [19 + (-20)] + 40
= 43. [-(20 – 19)] +40
= 43. (-1) + 40
= – 43 + 40
= – (43 – 40)
= – 3

Giải Bài 3.48 trang 80 SGK Toán 6 Kết nối tri thức Tập 1

a) Tìm các ước của 15 và các ước của -25 ;
b) Tìm các ước chung của 15 và -25 .
Phương pháp giải:
Tìm các ước dương của a
Suy ra các ước của a
Lời giải chi tiết:
a) * Tìm các ước của 15
Ta có $15=3.5$
Các ước nguyên dương của 15 là: 1; 3; 5; 15
Do đó tất cả các ước của 15 là: – 15; – 5; – 3; – 1; 1; 3; 5; 15
* Tìm các ước của 25
Ta có $25=5.2$
Các ước nguyên dương của 25 là: 1; 5; 25
Do đó tất cả các ước của – 25 là: – 25; – 5; – 1; 1; 5; 25.
b) Các ước chung nguyên dương của 15 và 25 là: 1; 5
Do đó các ước chung của 15 và – 25 là: – 5; -1; 1; 5.

Giải Bài 3.49 trang 80 SGK Toán 6 Kết nối tri thức Tập 1

Sử dụng các phép tính với số nguyên (có cả số nguyên âm) để giải bài toán sau:
Công nhân của một xưởng sản xuất được hưởng lương theo sản phẩm như sau:
– Làm ra một sản phẩm đạt chất lượng thì được 50000 đồng.
– Làm ra một sản phẩm không đạt chất lượng thì bị phạt 10000 đồng.
Tháng vừa qua một công nhân làm được 230 sản phẩm đạt chất lượng và 8 sản phẩm không đạt chất lượng. Hỏi công nhân đó được lĩnh bao nhiêu tiền lương?
Phương pháp giải:
– Tính số tiền công nhân làm được
– Tính số tiền công nhân bị phạt
– Hiệu số tiền công nhân làm được và số tiền công nhân bị phạt là số tiền công nhân được lĩnh
Lời giải chi tiết:
Số tiền công nhân làm được 230 sản phẩm đạt chất lượng là:
50 000. 230 = 11 500 000 (đồng)
Số tiền công nhân bị phạt do làm ra 8 sản phẩm không đạt chất lượng là:
10 000. 8 = 80 000 (đồng)
Số tiền công nhân đó được lĩnh là:
11 500 000 – 80 000 = 11 420 000 (đồng)
Vậy công nhân đó được thực lĩnh 11 420 000 đồng.

Bài giải bài tập Luyện tập chung Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống đã giải quyết tất cả các bài tập luyện tập, trả lời các hoạt động, giải các bài tập,… Và đặc biệt, đã đưa ra phương pháp giải chi tiết nhất, thông minh nhất. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về bài tập Luyện tập chung Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc trang 80 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1. Các bạn đã rất thông minh và chăm chỉ. Hy vọng các bạn có một buổi học thật thú vị và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tốt.

Bài viết khác liên quan đến Lớp 6 – Toán – Ôn tập chương số nguyên
Back to top button
Close