Lý thuyết về oxit kim loại cực chi tiết
Xin chào các bạn, bài viết hôm nay HocThatGioi xin giới thiệu đến các bạn bài Lý thuyết về oxit kim loại. Bài viết dưới đây trình bày chi tiết cho các bạn về lý thuyết oxit kim loại: Định nghĩa, cách gọi tên các oxit kim loại và tính chất hóa học của oxit kim loại. Hãy theo dõi và nắm vững hơn nhé!
1. Định nghĩa
Định nghĩa: Oxit kim loại là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi nguyên tố còn lại là nguyên tố kim loại. Mỗi oxit kim loại tương ứng với một bazo
Ví dụ: CaO, CuO, Fe2O3 ,…
Công thức chung: M2Ox
2. Cách gọi tên các oxit kim loại
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
Ví dụ: K2O: kali oxit
Nếu kim loại có nhiều hóa trị thì:
Tên oxit = tên nguyên tố( kèm theo hóa trị) + oxit
Ví dụ: FeO: sắt(II) oxit ; Fe2O3 : sắt(III) oxit
3. Tính chất hóa học của oxit kim loại
Tính chất hóa học của oxit kim loại gồm oxit bão phản ứng với nước, oxit bazo phản ứng với axit, oxit bazo phản ứng với oxit axit.
3.1 Oxit bazo phản ứng với nước
Chỉ có oxit bazo của những kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ mới tác dụng được với nước. Những oxit bazo tác dụng được với nước sẽ tan trong nước. Khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazo tương ứng. Điển hình là các oxit bazo như Na2O, K2O, CaO, BaO,….
Công thức chung được thể hiện:
M_{2}O_{x} + xH_{2}O \to 2M(OH)_{x}Ví dụ: Na_{2}O + 2H_{2}O \to 2NaOH
Trong đó x là hóa trị của kim loại trong bazo. M(OH)n tan được trong nước tạo thành dung dịch bazo hay còn gọi là dung dịch kiềm. Thử dung dịch này với quỳ tím thì quỳ tím chuyển sang màu xanh, khi nhỏ phenolphtalein thì dung dịch không màu chuyển sang màu hồng.
3.2 Oxit bazo tác dụng với axit
Phần lớn oxit bazo đều tác dụng với axit tạo ra muối và nước.
Phương trình phản ứng chung : Oxit bazo + Axit \to Muối + Nước
Ví dụ
- Na_{2}O + 2HCl \to 2NaCl + H_{2}O
- Fe_{2}O_{3} + H_{2}SO_{4} \to Fe_{2}(SO_{4})_{3} + H_{2}O
3.3 Oxit bazo tác dụng với oxit axit
Chỉ có một số loại oxit bazo tác dụng được với oxit axit tạo ra muối, thường các oxit bazo tác dụng được là các oxit bazo tan được trong nước.
Phương trình phản ứng chung : Oxit bazo + Oxit axit \to Muối
Ví dụ:
- Na_{2}O + SO_{2} \to Na_{2}SO_{3}
- CaO + CO_{2} \to CaCO_{3}
Đặc biệt, Al2O3 và ZnO là hai oxit lưỡng tính. Oxit lưỡng tính là oxit vừa có thể tác dụng được với axit vừa tác dụng được với bazo.
Ví dụ:
- Al_{2}O_{3} + 6HCl \to 2AlCl_{3} + 3H_{2}O
- Al_{2}O_{3} + 2NaOH \to 2NaAlO_{2} + H_{2}O
Tham khảo một số bài tập để hiểu bài hơn nhé.
Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi bài viết của HocThatGioi về Lý thuyết về oxit kim loại. Qua bài viết hi vọng các bạn hiểu hơn về lý thuyết oxit kim loại. Nếu các bạn thấy hay hãy chia sẻ cho bạn bè để cùng học tập thật tốt nhá.