Vật lí 10

Phương pháp giải các dạng bài tập chuyển động thẳng đều kèm bài tập có đáp án hay nhất

Chuyển động thẳng đều là một nội dung vô cùng quan trọng trong chương trình Vật lý 10 nói riêng cũng như Vật lý THPT nói chung. Biết được điều đó, hôm nay HocThatGioi sẽ gửi đến các bạn bài viết Phương pháp giải các dạng bài tập chuyển động thẳng đều kèm bài tập có đáp án hay nhất để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé! Khám phá ngay thôi!

Phương pháp giải các dạng bài tập chuyển động thẳng đều kèm bài tập có đáp án hay nhất
Phương pháp giải các dạng bài tập chuyển động thẳng đều kèm bài tập có đáp án hay nhất

Dạng 1: Xác định vận tốc, quãng đường và thời gian trong chuyển động thẳng đều. Xác định vận tốc trung bình

Phương pháp chung

Sử dụng công thức trong chuyển động thẳng đều:

Công thức
S = v.t
Trong đó:
S là quãng đường (m)
v là vận tốc (m/s)
t là thời gian (s)

Sử dung công thức tính tốc độ trung bình:

Công thức:
V_{tb} = \frac {S}{t} = \frac {S_1+S_2+ … +S_n}{t_1+t_2+… +t_n}
Trong đó:
S là quãng đường (m)
V_{tb} là tốc độ trung bình (m/s)
t là thời gian (s)

Sử dung công thức tính vận tốc trung bình:

Công thức:
v = \frac {x-x_0}{t-t_0}
Trong đó:
v là vận tốc trung bình (m/s)
x là vị trí sau (m)
x_0 là vị trí ban đầu (m)
t là vị trí sau (s)
t_0 là thời gian ban đầu (s)

Bài tập vận dụng

Bài 1:

Một xe chạy trong 5h: 2h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/h, 3h sau xe chạy với tốc độ trung bình 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
    Hướng dẫn giải:
    Quãng đường đi trong 2h đầu: S_1 = v_1.t_1 = 60.2 = 120 km
    Quãng đường đi trong 3h sau: S_2 = v_2.t_2 = 40.3 = 120 km
    Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động: V_{tb}=\frac {S_1+S_2}{t_1+t_2} = \frac {120+120}{2+3} = 48 km/h

    Bài 2:

    Một xe máy chuyển động thẳng từ A đến B hết 30 phút. Trong 10 phút đầu, xe máy chuyển động với vận tốc 36km/h, trong 10 phút tiếp theo chuyển động với vận tốc 8m/s, trong 10 phút sau cùng chuyển động với vận tốc 18km/h. Tính:
    a) Chiều dài đoạn đường AB.
    b) vận tốc trung bình trên đoạn đường AB.
      Hướng dẫn giải:
      a) t_1 = 10 phút = 600 (s); v_1 = 36km/h = 10m/s => s_1 = v_1.t_1 = 6000 (m)
      t_2 = 600 (s); v_2 = 8m/s => s_2 = v_2.t_2 = 4800 (m)
      t_3 = 600 (s); v_3 = 18km/h = 5m/s => s_3 = v_3.t_3 = 3000 (m)
      => AB = s_1 + s_2 + s_3 = 13800 (m) = 13,8 (km)
      b) v_{tb} = \frac {s_1 + s_2 + s_3} {t_1 + t_2 + t_3}
      v_{tb}=\frac {s_1+s_2+s_3}{t_1+t_2+t_3} = 7,67 (m/s)

      => Xem thêm Lý thuyết và bài tập chuyển động thẳng đều đầy đủ chi tiết nhất – Bài 2 Vật lý 10

      Dạng 2: Viết phương trình chuyển động thẳng đều, tìm thời điểm, vị trí gặp nhau của hai vật

      Phương pháp chung

      1. Lập phương trình chuyển động

      Bước 1: Chọn hệ quy chiếu

      Chọn trục tọa độ, gốc tọa độ, gốc thời gian, chiều dương của trục tọa độ.

      Bước 2: Từ hệ quy chiếu vừa chọn, xác định các yếu tố x_0; v_0; t_0; x_0; v_0; t_0 của vật.

      Bước 3: Viết phương trình chuyển động

      • Nếu t_0 = 0 ⇒ x=x_0+vt
      • Nếu t_0≠0⇒x=x_0+v(t−t_0)

      Lưu ý:

      • Nếu vật chuyển động cùng chiều dương thì vận tốc có giá trị dương.
      • Nếu vật chuyển động ngược chiều dương thì vận tốc có giá trị âm.

      2. Xác định thời điểm, vị trí hai xe gặp nhau

      Bước 1: Chọn hệ quy chiếu

      • Chọn trục tọa độ, gốc tọa độ, gốc thời gian, chiều dương của trục tọa độ.
      • Trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động
      • Gốc tọa độ (thường gắn với vị trí ban đầu của vật 1 hoặc vật 2)
      • Gốc thời gian (lúc vật 1 hoặc vật 2 bắt đầu chuyển động)
      • Chiều dương (thường chọn là chiều chuyển động của vật được chọn làm mốc)

      Bước 2: Từ hệ quy chiếu vừa chọn, xác định các yếu tố x_0; v_0; t_0; x_0; v_0; t_0 của mỗi vật.

      Bước 3: Thiết lập phương trình chuyển động của mỗi vật.

      Vật 1: x_1=x_{0_1}+v(t−t_{0_1}) (1)

      Vật 2: x_2=x_{0_2}+v(t−t_{0_2}) (2)

      Bước 4: Viết phương trình khi hai xe gặp nhau

      Khi hai xe gặp nhau thì x_1=x_2 (*)

      Bước 5:

      Giải phương trình (*) ta tìm được thời gian t, là thời gian tính từ gốc thời gian cho đến thời điểm hai xe gặp nhau.

      Thay t vào phương trình (1) hoặc (2) ta tìm được vị trí hai xe gặp nhau.

      Lưu ý: Khoảng cách giữa hai vật b = |x_2x_1|

      Bài tập vận dụng

      Bài 1:

      Lúc 8h sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h.
      a/ Viết phương trình chuyển động.
      b/ Sau khi chuyển động 30ph, người đó ở đâu ?
      c/ Người đó cách A 60km lúc mấy giờ
        Hướng dẫn giải:
        a/ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại vị trí A, gốc thời gian là lúc 8h sáng.
        Ta có phương trình chuyển động của xe x=x_0+vt
        với x_0=0;v=40(km/h)⇒x=40t
        b/ Sau khi chuyển động 30ph tức là t = 0,5h
        ⇒x = 40.0,5 = 20 (km)
        Vậy sau 0,5h xe cách vị trí A 20 km
        c/ Người đó cách A 60 km tức là x = 60km ⇒ 60 = 40t ⇒ t = \frac {60}{40}=1,5(h)
        Vậy sau 1,5h xe cách vị trí A 60km

        Bài 2:

        Lúc 7 giờ một người ở A chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 50 km/h đuổi theo người B đang chuyển động với vận tốc 30 km/h. Biết khoảng cách AB = 20 km. Viết phương trình chuyển động của hai người. Hỏi hai người đuổi kịp nhau lúc mấy giờ và ở đâu?
          Hướng dẫn giải:
          Chọn gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc 7 giờ, chiều dương cùng chiều chuyển động.
          Phương trình chuyển động của:
          Người A: x_A=x_{0_A}+v_{A_t}= 0+50t=50t (1)
          Người B: x_B=x_{0_B}+v_{B_t}=20+30t (2)
          Khi hai xe gặp nhau:
          x_A=x_B⇔50t=20+30t⇔t=1h
          Thay t = 1 vào phương trình (1) x_A=50km
          Vậy hai xe gặp nhau tại vị trí cách gốc tọa độ 50 km vào lúc 8 giờ.

          Dạng 3: Đồ thị của chuyển động thẳng đều

          Phương pháp chung

          Nêu tính chất của chuyển động – Tính vận tốc và viết phương trình chuyển động

          1. Tính chất của chuyển động

          • Đồ thị xiên lên, vật chuyển động thẳng đều cùng chiều dương.
          • Đồ thị xiên xuống, vật chuyển động thẳng đều ngược chiều dương.
          • Đồ thị nằm ngang, vật đứng yên.

          2. Tính vận tốc

          Trên đồ thị ta tìm hai điểm bất kì đã biết tọa độ và thời điểm: x=\frac {x_{2}-x_{1}}{t_2-t_1}

          Bài tập vận dụng

          Bài 1:

          Lúc 6h xe thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 40km/h, sau khi đi được 45 phút tới C người đó dừng lại nghỉ 30 phút rồi tiếp tục đi đến B với vận tốc cũ. Lúc 6h30, xe thứ hai đi từ A đến B 50km/h. Biết AB dài 100km
          a/ Lập phương trình chuyển động cho mỗi xe theo mỗi giai đoạn, chọn gốc thời gian là lúc 6h, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B.
          b/ Vẽ đồ thị tọa độ thời gian của hai xe. Từ đó hãy cho biết chúng có gặp nhau không? Khi nào và ở đâu? Kiểm tra lại bằng phép tính.
          c/ Các xe đến B lúc mấy giờ?
            Hướng dẫn giải:
            45phút = 0,75h; 30phút = 0,5h
            a/ Phương trình chuyển động của xe 1 từ 6h đến 6h45: x_1 = 40t
            Phương trình chuyển động của xe 1 từ 6h45 đến 7h15 x_1 = 40.0,75 = 30
            Phương trình chuyển động của xe 1 từ 7h15 trở đi x_1 = 30 + 40t
            Phương trình chuyển động của xe 2: x_2 = 50(t – 0,5)
            b/ từ đồ thị bên dưới => hai xe có gặp nhau
            tọa độ gặp nhau x_1 = 30 = x_2 = 50(t – 0,5) => t = 1,1h = 1h6phút
            => hai xe gặp nhau lúc: 6h + 1h6phút = 7h6phút tại điểm cách A 30km
            c/ Thời gian 1 đến B: t_1 = 100/40 + 0,5 = 3h => lúc xe 1 đến B là 9h
            thời gian xe 2 đến B: t_2 = 100/50 = 2h => lúc xe 2 đến B là 8h30
            Phương pháp giải các dạng bài tập chuyển động thẳng đều kèm bài tập có đáp án hay nhất 2

            Trên đây là toàn bộ bài viết Phương pháp giải các dạng bài tập chuyển động thẳng đều kèm bài tập có đáp án hay nhất. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi. Hi vọng rằng bài viết sẽ mang lại các kiến thức bổ ích cho bạn. Hãy chia sẽ cho bạn bè để cùng nhau học thật giỏi nhé. Chúc các bạn học tốt!

            Bài viết khác liên quan đến Lớp 10 – Vật Lý – Chuyển động thẳng đều
            Back to top button
            Close