Phương pháp giải Phương trình mũ chi tiết và đầy đủ nhất
Xin chào các bạn, hôm nay HocThatGioi sẽ đem đến cho các bạn đầy đủ các phương pháp giải Phương trình mũ cho từng dạng toán. Với vài học hôm nay các bạn có thể tự tin hơn khi gặp dạng toán này. Hãy cùng HocThatGioi theo dõi hết bài viết hôm nay nhé.
1. Phương trình mũ cơ bản
Phương trình vô nghiệm khi b \leq 0
Ví dụ:
3^{x^{2} – 4x + 5} = 9 \Leftrightarrow 3^{x^{2} – 4x + 5} = 3^{2} \Leftrightarrow x^{2} – 4x + 5 = 2 \Leftrightarrow x_{1} = 1; x_{2} = 3
Vậy x_{1}^{2} + x_{2}^{2} = 1^{3} + 3^{3} = 28
2. Biến đổi, quy về cùng cơ số
Ví dụ:
3^{x^{2} – 3x + 8} = 9^{2x – 1}
\Leftrightarrow 3^{x^{2} – 3x + 8} = 3^{4x – 2} \Leftrightarrow x^{2} – 3x + 8 = 4x -2 \Leftrightarrow x^{2} – 7x + 10 = 0 \Leftrightarrow x = {5;2}
3. Đặt ẩn phụ
Ta có: f[a^{g(x)}] = 0 (0 < a \neq 1) \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}t = a^{g(x)} > 0\\f(t) = 0\end{matrix}\right.
Ta thường gặp các dạng:
- m.a^{2f(x)} + n.a^{f(x)} + p = 0
- m.a^{f(x)} + n.b^{f(x)} + p = 0 trong đó a.b = 1. Đặt t = a^{f(x)}, t > 0, suy ra b^{f(x)} = \frac{1}{t}.
- m.a^{2f(x)} + n.(a.b)^{f(x)} + p.b^{2f(x)} = 0. Chia hai vế cho b^{2f(x)} và đặt (\frac{a}{b})^{f(x)} = t > 0.
Đặt t = (\frac{1}{3})^{x}, t > 0. Phương trình trở thành
3t = 2 + t^{2} \Leftrightarrow t = {1;2}.
Với t = 1 \Leftrightarrow (\frac{1}{3})^{x} = 1 \Leftrightarrow x = 0.
Với t = 2 \Leftrightarrow (\frac{1}{3})^{x} = 2 \Leftrightarrow x = \log_{\frac{1}{3}}2 = -\log_{3}2 < 0.
Vậy phương trình có 1 nghiệm âm
4. Lôgarit hoá
Phương trình a^{f(x)} = b \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}0 < a \neq 1, b > 0\\f(x) = \log_{a}b\end{matrix}\right..
Phương trình a^{f(x)} = b^{g(x)} \Leftrightarrow \log_{a}a^{f(x)} = \log_{a}b^{g(x)} \Leftrightarrow f(x) = g(x).\log_{a}b hoặc \log_{b}a^{f(x)} = \log_{b}b^{g(x)} \Leftrightarrow f(x)\log_{b}a = g(x).
Ví dụ:
Lấy lôgarit cơ số 2 hai vế phương trình ta đươc: \log_{2}2^{x^{2} -4} = \log_{2}7^{x – 2}
\Leftrightarrow x^{2} – 4 = (x – 2)\log_{2}7 \Leftrightarrow (x – 2)(x + 2 – \log_{2}7) = 0 \Leftrightarrow x = 2 hoặc x = \log_{2}7 – 2
5. Sử dụng tính đơn điệu của hàm số
Tính chất 1: Nếu hàm số y = f(x) luôn đồng biến (hoặc luôn nghịch biến trên) (a;b) thì số nghiệm của phương trình f(x) = k trên (a;b) không nhiều hơn một và f(u) = f(v) \Leftrightarrow u = v; \forall u, v \in (a;b)
Tính chất 2: Nếu hàm số y = f(x) liên tục và luôn đồng biến (hoặc luôn nghịch biến); hàm số y = g(x) liên tục và luôn nghịch biến (hoặc luôn đồng biến) trên D thì số nghiệm trên D của phương tình f(x) = g(x) không nhiều hơn một.
Tính chất 3: Nếu hàm số y = f(x) luôn đồng biến (hoặc luôn nghịch biến) trên D thì bất phương trình f(u) > f(v) \Leftrightarrow u > v hoặc (u < v); \forall u,v \in D.
Ví dụ
Đặt t = (2 + \sqrt{3})^{x} \Rightarrow (2 – \sqrt{3})^{x} = \frac{1}{t}, \forall t \in (0;+\infty).
Phương trình đã cho tương đương : t + \frac{1}{t} = m \Leftrightarrow f(t) = t + \frac{1}{t} = m.
Xét hàm số f(t) = t + \frac{1}{t} xác định và liên tục trên (0;+\infty).
Ta có: f'(t) = 1 – \frac{1}{t^{2}} = \frac{t^{2} – 1}{t^{2}}. Cho f'(t) = 0 \Leftrightarrow t = \pm 1.
Dựa vào bảng biến thiên:
Nếu m < 2 thì phương trình vô nghiêm
6. Giải bằng phương pháp đồ thị
Giải phương trình: a^{x} = f(x) (0 < a \neq 1) (*).
Xem phương trình (*) là phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị y = a^{x}, (0 < a \neq 1) và y = f(x). Khi đó ta thực hiện hai bước:
- Bước 1: Vẽ đồ thị các hàm số y = a^{x} (0 < a \neq 1), y = f(x).
- Bước 2: Kết luận nghiệm của phương trình đã cho là giao điểm của hai đồ thị.
7. Sử dụng đánh giá
Giải phương trình f(x) = g(x).
Nếu ta đánh giá được \left\{\begin{matrix}f(x) \geq m\\g(x) \leq m\end{matrix}\right. thì f(x) = g(x) \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}f(x) = m\\g(x) = m\end{matrix}\right.
Trên đây là bài viết Phương pháp giải Phương trình mũ chi tiết đầy đủ nhất. mà HocThatGioi đã đem đến cho các bạn. Qua bài viết này, Các bạn cùng theo dõi các bài viết tiếp theo về chương Hàm số mũ – Hàm số logarit để có một nền tảng thật vững chắc nhé. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi. Hãy đồng hành cùng HocThatGioi để tiếp thu thêm các kiến thức hay, bổ ích nhé. Chúc các bạn học tốt.
Bài viết khác liên quan đến Lớp 12 – Toán – Hàm số mũ và hàm logarit
- Hàm số luỹ thừa hàm số mũ và hàm số logarit chi tiết nhất
- Lý thuyết Luỹ thừa – Hàm số luỹ thừa chi tiết và đầy đủ nhất
- Lý thuyết khái niệm và tính chất của Lôgarit chi tiết và đầy đủ nhất
- 20 câu trắc nghiệm bài tập Logarit cơ bản có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập Lôgarit vận dụng – vận dụng cao có lời giải chi tiết
- Lý thuyết Hàm số mũ – Hàm số Lôgarit chi tiết nhất
- 20 câu bài tập Hàm số mũ – Hàm số Lôgarit cơ bản có lời giải chi tiết nhất
- 16 câu bài tập Hàm số mũ – Hàm số Lôgarit vận dụng – vận dụng cao có lời giải chi tiết.
- 15 câu bài tập Phương trình mũ cơ bản có lời giải chi tiết nhất.
- Giải các bài toán biến đổi Lôgarit bằng casio cực nhanh và dễ hiểu