SGK Toán 7 – Chân Trời Sáng Tạo

Giải SGK bài 3 chương 7 trang 33, 34, 35, 36 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Trong bài này, HocThatGioi sẽ cùng bạn giải quyết toàn bộ các câu hỏi khởi động, vận dụng, bài tập trong bài Phép cộng và phép trừ đa thức một biến. Các bài tập sau đây thuộc bài 3 chương 7 – Biểu thức đại số trang 33, 34, 35, 36 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.

Trả lời câu hỏi SGK bài Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Dưới đây là phương pháp và bài giải chi tiết cho các câu hỏi, hoạt động khám phá, thực hành cùng phần luyện tập ở các trang 33, 34, 35 trong bài Phép cộng và phép trừ đa thức một biến. Cùng HocThatGioi đi tìm đáp án ngay nhé!

Hoạt động 1 trang 33

Hãy lập biểu thức biểu thị tổng chu vi hình vuông (Hình 1a) và hình chữ nhật (Hình 1b).
Giải SGK bài 3 chương 7 trang 33, 34, 35, 36 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 8
Phương pháp giải:
Chu vi hình vuông là: 4. Cạnh
Chu vi hình chữ nhật là: 2.(chiều dài + chiều rộng)
Lời giải chi tiết:
Chu vi của hình vuông là: $4x$.
Chu vi của hình chữ nhật là: $2 . (x + x + 1) = 2 . (2x + 1) = 2 . 2x + 2 . 1 = 4x + 2$.
Tổng chu vi của hình vuông và hình chữ nhật là: $4x + 4x + 2 = 8x + 2$.

Thực hành 1 trang 34

Cho hai đa thức $\mathrm{P}(\mathrm{x})=7 x^3-8 x+12$ và $\mathrm{Q}(\mathrm{x})=6 x^2-2 x^3+3 x-5$.
Hãy tính $\mathrm{P}(\mathrm{x})+$ $\mathrm{Q}(\mathrm{x})$ bằng hai cách.
Phương pháp giải:
Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa rồi thực hiện phép cộng
Cách 2: Sắp xếp đa thức theo bậc giảm dần rồi đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột.
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
$ \mathrm{P}(\mathrm{x})+\mathrm{Q}(\mathrm{x})=7 x^3-8 x+12+6 x^2-2 x^3+3 x-5 $
$ =\left(7 x^3-2 x^3\right)+6 x^2+(-8 x+3 x)+(12-5) $
$ =5 x^3+6 x^2-5 x+7$
Cách 2:
$Q(x)=6 x^2-2 x^3+3 x-5=-2 x^3+6 x^2+3 x-5$
Khi đó thực hiện đặt phép tính ta có:
Giải SGK bài 3 chương 7 trang 33, 34, 35, 36 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 9
Vậy $P(x)+Q(x)=5 x^3+6 x^2-5 x+7$

Hoạt động 2 trang 34

Hình 2 gồm một hình chữ nhật có chiều dài 4x cm, chiều rộng 2x cm và hình vuông nhỏ bên trong có cạnh x cm. Hãy lập biểu thức biểu thị diện tích của phần được tô màu vàng trong Hình 2.
Giải SGK bài 3 chương 7 trang 33, 34, 35, 36 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 10
Phương pháp giải:
Tính diện tích hình chữ nhật lớn
Tính diện tích hình vuông
Tính diện tích phần màu vàng cần tìm
Lời giải chi tiết:
Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật là: $4x . 2x = 8x^2$.
Biểu thức biểu thị diện tích của hình vuông là: $x^2$.
Biểu thức biểu thị diện tích phần được tô vàng trong Hình 2 là: $8x^2 – x^2 = 7x^2$.

Thực hành 2 trang 35

Cho hai đa thức P(x) = $2x^3 – 9x^2 + 5 và Q(x) = -2x^2 – 4x^3+ 7x$.
Hãy tính P(x) – Q(x) bằng hai cách.
Phương pháp giải:
Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa rồi thực hiện phép trừ
Cách 2: Sắp xếp đa thức theo bậc giảm dần rồi đặt tính trừ sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi trừ theo từng cột.
Lời giải chi tiết:
Cách 1 :
Ta có P(x) – Q(x)
$= 2x^3 – 9x^2 + 5 – (2x^2 + 4x^3 – 7x)$
$= 2x^3 – 9x^2 + 5 – 2x^2 – 4x^3 + 7x$
$= (2x^3 – 4x^3) + (-9x^2 – 2x^2) + 7x + 5$
$= -2x^3 – 11x^2 + 7x + 5$
Cách 2:
$Q(x) = -2x^2 – 4x^3 + 7x = – 4x^3 – 2x^2 + 7x$
Khi đó thực hiện đặt phép tính ta có:
Giải SGK bài 3 chương 7 trang 33, 34, 35, 36 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 11
Vậy $P(x) – Q(x) = 6x^3 – 7x^2 – 7x + 5$.

Thực hành 3 trang 35

Thực hiện phép tính: $(x – 4) + [(x^2 + 2x) + (7 – x)]$.
Phương pháp giải:
Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các đơn thức cùng lũy thừa.
Lời giải chi tiết:
$(x – 4) + [(x^2 + 2x) + (7 – x)]$
$= x – 4 + x^2 + 2x + 7 – x$
$= x^2 + (x + 2x – x) + (-4 + 7)$
$= x^2 + 2x + 3$

Giải bài tập SGK bài Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Để củng cố lại những kiến thức đã học, các bạn hãy cùng ôn tập qua phần giải đáp chi tiết các bài tập trong SGK bài Phép cộng và phép trừ đa thức một biến trang 35, 36 sách Toán 7 chân trời sáng tạo tập 2 dưới đây nhé!

Bài tập 1 trang 35

Cho hai đa thức $P(x) = -3x^4 – 8x^2 + 2x $và$ Q(x) = 5x^3 – 3x^2 + 4x – 6$.
Hãy tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x).
Lời giải chi tiết:
Tính P(x) + Q(x):
P(x) + Q(x) = $(-3x^4 – 8x^2 + 2x) + (5x^3 – 3x^2 + 4x – 6)$
P(x) + Q(x) = $-3x^4 – 8x^2 + 2x + 5x^3 – 3x^2 + 4x – 6$
P(x) + Q(x) = $-3x^4 + 5x^3 + (-8x^2 – 3x^2) + (2x + 4x) – 6$
P(x) + Q(x) = $-3x^4 + 5x^3 – 11x^2 + 6x – 6$
Tính P(x) – Q(x):
P(x) – Q(x) = $(-3x^4 – 8x^2 + 2x) – (5x^3 – 3x^2 + 4x – 6)$
P(x) – Q(x) = $-3x^4 – 8x^2 + 2x – 5x^3 + 3x^2 – 4x + 6$
P(x) – Q(x) = $-3x^4 – 5x^3 + (-8x^2 + 3x^2) + (2x – 4x) + 6$
P(x) – Q(x) = $-3x^4 – 5x^3 – 5x^2 – 2x + 6$
Vậy P(x) + Q(x) = $-3x^4 + 5x^3 – 11x^2 + 6x – 6$; P(x) – Q(x) = $-3x^4 – 5x^3 – 5x^2 – 2x + 6$.

Bài tập 2 trang 35

Cho đa thức M(x) = $7x^3 – 2x^2 + 8x + 4$
Tìm đa thức N(x) sao cho M(x) + N(x) =$ 3x^2 – 2x$.
Phương pháp giải:
M(x) + N(x) = P(x) thì N(x) = P(x) – M(x)
Lời giải chi tiết:
Do $M(x) + N(x) = 3x^2 – 2x$ nên $N(x) = 3x^2 – 2x – M(x)$
N(x) = $3x^2 – 2x – (7x^3 – 2x^2 + 8x + 4)$
N(x) = $3x^2 – 2x – 7x^3 + 2x^2 – 8x – 4$
N(x) =$ -7x^3 + (3x^2 + 2x^2) + (-2x – 8x) – 4$
N(x) =$ -7x^3 + 5x^2 – 10x – 4$
Vậy N(x) =$ -7x^3 + 5x^2 – 10x – 4$.

Bài tập 3 trang 36

Cho đa thức A(y) = $-5y^4 – 4y^2 + 2y + 7$
Tìm đa thức B(y) sao cho B(y) – A(y) = $2y^3 – 9y^2 + 4y$.
Phương pháp giải:
B(y) = B(y) – A(y) + A(y)
Lời giải chi tiết:
Do $B(y) – A(y) = 2y^3 – 9y^2 + 4y$ nên $B(y) = A(y) + 2y^3 – 9y^2 + 4y$
B(y) = $(-5y^4 – 4y^2 + 2y + 7) + 2y^3 – 9y^2 + 4y$
B(y) =$ -5y^4 – 4y^2 + 2y + 7 + 2y^3 – 9y^2 + 4y
B(y) = $-5y^4 + 2y^3 + (-4y^2 – 9y^2) + (2y + 4y) + 7$
B(y) =$ -5y^4 + 2y^3 -13y^2 + 6y + 7$
Vậy B(y) = $-5y^4 + 2y^3 -13y^2 + 6y + 7$

Bài tập 4 trang 36

Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình thang cân trong Hình 3:
Giải SGK bài 3 chương 7 trang 33, 34, 35, 36 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 12
Lời giải chi tiết:
Biểu thức biểu thị chu vi của hình thang cân là:
$8x + 4x + 1 + 15x – 6 + 4x + 1$
$= (8x + 4x + 15x + 4x) + (1 – 6 + 1)$
$= 31x – 4$
Vậy biểu thức biểu thị chu vi của hình thang cân là $31x – 4$.

Bài tập 5 trang 36

Cho tam giác (Hình 4) có chu vi bằng 12t – 3. Tìm cạnh chưa biết của tam giác đó.
Giải SGK bài 3 chương 7 trang 33, 34, 35, 36 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 13
Phương pháp giải:
Cạnh tam giác = chu vi – tổng độ dài 2 cạnh còn lại.
Lời giải chi tiết:
Độ dài cạnh còn lại của tam giác bằng:
$12t – 3 – (3t + 8) – (4t – 7)$
$= 12t – 3 – 3t – 8 – 4t + 7$
$= (12t – 3t – 4t) + (-3 – 8 + 7)$
$= 5t – 4$

Bài tập 6 trang 36

Cho ba đa thức P(x) =$ 9x^4 – 3x^3 + 5x – 1$; Q(x) = $-2x^3 – 5x^2 + 3x – 8$;
R(x) = $-2x^4 + 4x^2 + 2x – 10$.
Tính P(x) + Q(x) + R(x) và P(x) – Q(x) – R(x).
Phương pháp giải:
+ Bước 1: Bỏ dấu ngoặc: Trước dấu ngoặc là dấu “ –“ thì ta bỏ dấu ngoặc đồng thời đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
+ Bước 2: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa của biến
+ Bước 3: Thu gọn
Lời giải chi tiết:
P(x) + Q(x) + R(x)=$9 x^4-3 x^3+5 x-1-2 x^3-5 x^2+3 x-8-2 x^4+4 x^2+2 x-10 $
$ =(9 x^4-2 x^4)+(-3 x^3-2 x^3)+(-5 x^2+4 x^2)+(5 x+3 x+2 x)+(-8-10-1)$
$ =7 x^4-5 x^3-x^2+10 x-19$
P(x) – Q(x) – R(x)=$9 x^4-3 x^3+5 x-1+2 x^3+5 x^2-3 x+8+2 x^4-4 x^2-2 x+10 $
$=(9 x^4+2 x^4)+(-3 x^3+2 x^3)+(5 x^2-4 x^2)+(5 x-3 x-2 x)+(10-1+8)$
$ =11 x^4-x^3+x^2+17$

Bài tập 7 trang 36

Cho đa thức P(x) = $x^3 – 4x^2 + 8x – 2$. Hãy viết P(x) thành tổng của hai đa thức bậc bốn.
Phương pháp giải:
Ta thấy trong đa thức P(x) chưa có hạng tử thức bậc 4 nên ta sẽ thêm đơn thức bậc 4 vào đa thức sao cho kết quả của đa thức là không đổi.
Lời giải chi tiết:
Đặt A(x) = $x^4 + x^3 – 4x^2$
Khi đó P(x) = A(x) + B(x).
Suy ra B(x) = P(x) – A(x)
B(x) = $(x^3 – 4x^2 + 8x – 2) – (x^4 + x^3 – 4x^2)$
B(x) = $x^3 – 4x^2 + 8x – 2 – x^4 – x^3 + 4x^2$
B(x) = $-x^4 + (x^3 – x^3) + (-4x^2 + 4x^2) + 8x – 2$
B(x) = $-x^4 + 8x – 2$
Vậy P(x) = $(x^4 + x3 – 4x^2) + (-x^4 + 8x – 2)$.

Bài tập 8 trang 36

Cho hình vuông cạnh 2x và bên trong là hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là x và 3 (Hình 5). Tìm đa thức theo biến x biểu thị diện tích của phần được tô màu xanh.
Giải SGK bài 3 chương 7 trang 33, 34, 35, 36 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 14
Phương pháp giải:
Ta tính diện tích hình vuông lớn
Tính diện tích hình chữ nhật nhỏ
Lấy diện tích hình vuông trừ đi diện tích hình chữ nhật để ra được phần cần tìm
Lời giải chi tiết:
Biểu thức biểu thị diện tích hình vuông là: $2x . 2x = 4x^2$
Biểu thức biểu thị diện tích hình chữ nhật là: $3x$
Biểu thức biểu thị diện tích của phần được tô màu xanh là: $4x^2 – 3x$

Bài tập 9 trang 36

a) Thực hiện phép tính: $(3x – 1) + [(2x^2 + 5x) + (4 – 3x)]$
b) Cho A = $4x + 2, C = 5 – 3x^2$. Tìm đa thức B sao cho A + B = C.
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Bỏ dấu ngoặc: Trước dấu ngoặc là dấu “ –“ thì ta bỏ dấu ngoặc đồng thời đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
+Bước 2: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa
+ Bước 3: Thu gọn
b) Ta tính C – A = B
Lời giải chi tiết:
a)
$ (3 x-1)+[(2 x^2+5 x)+(4-3 x)]=3 x-1+2 x^2+5 x+4-3 x$
$ =2 x^2+(3 x+5 x-3 x)+(4-1)=2 x^2+5 x+3$
b)
Vì $A+B=C$ nên $B=C-A$
Ta được: $B=5-3 x^2-4 x-2$
$=-3 x^2-4 x+3$

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài Phép cộng và phép trừ đa thức một biến thuộc chương 7 – Biểu thức đại số trang 33, 34, 35, 36 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2. Hi vọng các bạn có một buổi học thật thú vị và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tốt!

Bài viết khác liên quan đến Lớp 7 – Toán – Cộng trừ đa thức một biến
Back to top button
Close