SGK Toán 7 – Chân Trời Sáng Tạo

Giải SGK bài 2 chương 2 trang 35, 36, 37, 38 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1

Trong bài này, HocThatGioi sẽ giúp các bạn giải đáp những câu hỏi cũng như bài tập trong bài Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực. Đây là bài học thuộc bài 2 chương 2 trang 35, 36, 37, 38 sách Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1. Hi vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày bên dưới.

Trả lời câu hỏi trong SGK bài Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Dưới đây là phương pháp và bài giải chi tiết cho hoạt động khởi động, hoạt động khám phá, vận dụng cùng phần thực hành ở các trang 35, 36, 37 trong bài Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực. Cùng HocThatGioi đi tìm đáp án ngay nhé!

Hoạt động khởi động trang 35

Người ta gọi tập hợp các số hữu tỉ và số vô tỉ là gì?
Lời giải chi tiết:
Người ta sẽ gọi tập gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ là tập số thực.

Hoạt động khám phá 1 trang 35

Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ, số nào là số vô tỉ?
Giải SGK bài 2 chương 2 trang 35, 36, 37, 38 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 13
Phương pháp giải:
– Mỗi số thập phân vô hạn không tuần hoàn là biểu diễn thập phân của một số, số đó gọi là số vô tỉ.
– Số hữu tỉ được viết dưới dạng $\frac{a}{b}$, trong đó a và b là các số nguyên, b khác 0 .
Lời giải chi tiết:
Ta có: $3,(45)=\frac{38}{11} ;-45=\frac{-45}{1} ; 0=\frac{0}{1}$ do đó:
Các số hữu tỉ là: $\frac{2}{3} ; 3,(45) ;-45 ; 0$.
Các số vô tỉ là: $\sqrt{2} ;-\sqrt{3} ; \pi$.
Chú ý: Số thập phân vô hạn tuần hoàn cũng là số hữu tỉ.

Thực hành 1 trang 35

Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai, hãy phát biểu lại cho đúng.
a) $\sqrt{3} \in \mathbb{Q}$
b) $\sqrt{3} \in \mathbb{R}$
c) $\frac{2}{3} \notin \mathbb{R}$
d) $-9 \in \mathbb{R}$
Phương pháp giải:
Số hữu tỉ được viết dưới dạng $\frac{a}{b}$, trong đó a và b là các số nguyên, b khác 0 . Kí hiệu là $\mathbb{Q}$.
– Số thực bao gồm cả số vô tỉ và số hữu tỉ. Kí hiệu là $\mathbb{R}$.
Lời giải chi tiết:
a) $\quad \sqrt{3} \in \mathbb{Q}$ sai.
Sửa lại: $\sqrt{3} \notin \mathbb{Q}$
b) $\sqrt{3} \in \mathbb{R}$ đúng.
C) $\quad \frac{2}{3} \notin \mathbb{R}$ sai.
Sửa lại: $\frac{2}{3} \in \mathbb{R}$
d) $\quad-9 \in \mathbb{R}$ đúng.

Hoạt động khám phá 2 trang 35

Hãy so sánh các số thập phân sau đây: $\begin{array}{lllll} 3,14 & ; 3,14(15) & ; 3,141515 \end{array}$
Phương pháp giải:
Để so sánh các số thập phân ta so sánh lần lượt các hàng từ trái qua phải với nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
$3,14 \lt 3,141515 \lt 3,141515(15)$
Vậy $3,14 \lt 3,141515 \lt 3,14(15)$

Thực hành 2 trang 36

So sánh hai số thực:
a) $4,(56)$ và $4,56279$ ;
b) $-3,(65)$ và $-3,6491$;
c) $0,(21)$ và $0,2(12)$;
d) $\sqrt{2}$ và $1,42$.
Phương pháp giải:
Ta có thể so sánh hai số thực bằng cách so sánh hai số thập phân (hữu hạn hoặc vô hạn) biểu diễn chúng
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: $4,(56)=4,5656 \ldots$
Vì $4,5656 … \gt 4,56279$ nên $4,(56) \gt 4,56279$
b) Ta có:
$-3,(65)=-3,6565 \ldots$
Vì $3,6565… \gt 3,6491$ nên $-3,6565 \ldots \lt -3,6491$.
Do đó, $-3,(65) \lt -3,6491$;
c) $0,(21)=\frac{7}{33}$ và $0,2(12)=\frac{7}{33}$
Nên $0,(21)=0,2(12)$.
d) $\sqrt{2}=1,41421 \ldots \lt 1,42$

Vận dụng 1 trang 36

Cho một hình vuông có diện tích $5$ m². Hãy so sánh độ dài $a$ của cạnh hình vuông đó với độ dài $b = 2,361m$.
Phương pháp giải:
Tính cạnh hình vuông: $a=\sqrt{S}$
– So sánh $a$ và $b$.
Lời giải chi tiết:
Cạnh hình vuông là: $a=\sqrt{5}=2,236 \ldots(\mathrm{m})$
Ta có: $2,236 \ldots \lt 2,361$ nên $a \lt b$.

Hoạt động khám phá 3 trang 36

Quan sát hình vẽ bên và cho biết độ dài của đoạn thẳng $OA$ bằng bao nhiêu. Độ dài $OA$ có là số hữu tỉ hay không?
Giải SGK bài 2 chương 2 trang 35, 36, 37, 38 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 14
Phương pháp giải:
$OA$ là đường chéo của hình vuông có cạnh là $1$ => Độ dài đường chéo.
Lời giải chi tiết:
Đường chéo của hình vuông có độ dài đường chéo là $1$ bằng $\sqrt{2}$.
$\sqrt{2}$ là số vô tỉ.

Thực hành 3 trang 36

Hãy biểu diễn các số thực: $-2 ;-\sqrt{2} ;-1,5 ; 2 ; 3$ trên trục số.
Phương pháp giải:
Mỗi điểm trên trục số biểu diễn một số thực.
Vẽ trục số, các số thực âm nằm bên trái số 0, các số thực dương nằm bên phải số 0 .
Lời giải chi tiết:
Giải SGK bài 2 chương 2 trang 35, 36, 37, 38 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 15

Vận dụng 2 trang 36

Không cần vẽ hình, hãy nêu nhận xét về vị trí của hai số $\sqrt{2} ; \frac{3}{2}$ trên trục số.
Phương pháp giải:
Trên trục số, số nhỏ hơn sẽ nằm bên trái số lớn hơn
Lời giải chi tiết:
Do $\sqrt{2}=1,41 \ldots<\frac{3}{2}=1,5$ nên số $\sqrt{2}$ nằm bên trái số $\frac{3}{2}$.

Hoạt động khám phá 4 trang 37

Giải SGK bài 2 chương 2 trang 35, 36, 37, 38 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 16
Gọi $A$ và $A’$ lần lượt là hai điểm biểu diễn hai số $4,5$ và $-4,5$ trên trục số. So sánh $OA$ và $OA’$.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để tính $OA$ và $OA’$ sau đó so sánh.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $OA = 4,5$ và $OA’=4,5$ nên $OA=OA’$.

Thực hành 4 trang 37

Tìm số đối của các số thực sau: $5,12 ; \pi ;-\sqrt{13}$.
Phương pháp giải:
Số đối của số thực $x$ kí hiệu là $-x$
Lời giải chi tiết:
Số đối của số: $5,12$ là $-5,12$
Số đối của số: $\pi$ là $-\pi$
Số đối của số: $-\sqrt{13}$ là $\sqrt{13}$.
Chú ý:
Muốn tìm số đối của một số ta chỉ cần đổi dấu của nó.

Vận dụng 3 trang 37

So sánh các số đối của hai số $\sqrt{2}$ và $\sqrt{3}$.
Phương pháp giải:
Tìm số đối của hai số trên.
So sánh hai số đối vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
Số đối của hai số $\sqrt{2}$ và $\sqrt{3}$ lần lượt là $-\sqrt{2}$ và $-\sqrt{3}$
Do $2<3 \Rightarrow \sqrt{2}-\sqrt{3}$.
Chú ý:
Với hai số thực a,b dương. Nếu $\mathrm{a}>\mathrm{b}$ thì $\sqrt{a}>\sqrt{b}$.

Hoạt động khám phá 5 trang 37

Trên 2 trục số, so sánh khoảng cách từ điểm 0 đến hai điểm $\sqrt{2}$ và $-\sqrt{2}$.
Giải SGK bài 2 chương 2 trang 35, 36, 37, 38 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 17
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và so sánh khoảng cách từ 0 đến hai điểm $\sqrt{2}$ và $-\sqrt{2}$.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy khoảng cách từ 0 đến điểm $\sqrt{2}$ bằng $\sqrt{2}$.
Khoảng cách từ 0 đến điểm $-\sqrt{2}$ bằng $\sqrt{2}$
Vậy khoảng cách từ 0 đến hai điểm $\sqrt{2}$ và $-\sqrt{2}$ bằng nhau.

Thực hành 5 trang 37

Tìm giá trị tuyệt đối của các số thực sau: $-3,14 ; 41 ;-5 ; 1,(2) ;-\sqrt{5}$.
Phương pháp giải:
$$\begin{aligned}& |x|=x \text { nếu } x>0 \\& |x|=-x \text { nếu } x<0 \\& |x|=0 \text { nếu } x=0\end{aligned}$$
Lời giải chi tiết:
|-3,14|=3,14 \\\\ |41|=41 \\\\ |-5|=5 \\\\ |1,(2)|=1,(2) \\\\ |-\sqrt{5}|=\sqrt{5}

Vận dụng 4 trang 37

Có bao nhiêu số thực $x$ thoả mãn $|x|=\sqrt{3}$ ?
Phương pháp giải:
Giá trị tuyệt đối của một số thực âm hoặc dương đều là một số hữu tỉ dương.
Lời giải chi tiết:
Có hai số thực $x$ thỏa mãn là: $x=\sqrt{3} ; x=-\sqrt{3}$.

Giải bài tập SGK bài Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Phần tiếp theo sẽ cung cấp cho các bạn phương pháp cùng lời giải trong phần bài tập trang 38 cực kỳ dễ hiểu và chi tiết. Cùng HocThatGioi rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải quyết các vấn đề thực tế thông qua các phương pháp, công thức toán học từ bài Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực ở trên.

Bài 1 trang 38

Hãy thay mỗi ? bằng kí hiệu $\in$ hoặc $\notin$ để có phát biểu đúng.
Giải SGK bài 2 chương 2 trang 35, 36, 37, 38 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 18
Phương pháp giải:
$$\begin{aligned}& \mathbb{Z}=\{\ldots ;-2 ;-1 ; 0 ; 1 ; 2 ; \ldots\} \\& \mathbb{Q}=\left\{\frac{a}{b} \mid a, b \in \mathbb{Z} ; b \neq 0\right\}\end{aligned}$$
Mỗi số thập phân vô hạn không tuần hoàn là biểu diễn thập phân của một số, số đó gọi là số vô tỉ. Kí hiệu là II. Tập hợp số hữu tỉ $\mathbb{R}$ bao gồm các số vô tỉ và hữu tỉ.
Lời giải chi tiết:
Giải SGK bài 2 chương 2 trang 35, 36, 37, 38 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 19

Bài 2 trang 38

Sắp xếp các số thực sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
Giải SGK bài 2 chương 2 trang 35, 36, 37, 38 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 20
Phương pháp giải:
Viết các số thực dưới dạng số thập phân rồi so sánh và sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
-\frac{2}{3}=-0,(6) ; \quad 4,1 ;\quad -\sqrt{2}=-1,414 \ldots ; \quad 3,2 \\\\ \pi=3,141 \ldots ; \quad-\frac{3}{4}=-0,75 ; \quad \frac{7}{3}=2,(3)
Do -1,414 \ldots \lt -0,75 \lt -0,(6) \lt 2,(3) \lt 3,141 \ldots \lt 3,2 \lt 4,1 \\\\ \text { Nên }-\sqrt{2} \lt -\frac{3}{4} \lt -\frac{2}{3} \lt \frac{7}{3} \lt \pi \lt 3,2 \lt 4,1 \text {. }

Bài 3 trang 38

Hãy cho biết tính đúng, sai của các khẳng định sau:
a) $\sqrt{2} ; \sqrt{3} ; \sqrt{5}$ là các số thực.
b) Số nguyên không là số thực.
c) $-\frac{1}{2} ; \frac{2}{3} ;-0,45$ là các số thực.
d) Số $0$ vừa là số hữu tỉ vừa là số vô tỉ.
e) $1; 2; 3; 4$ là các số thực.
Phương pháp giải:
Tập hợp số hữu tỉ $\mathbb{R}$ bao gồm các số vô tỉ và hữu tỉ.
Lời giải chi tiết:
a) $\sqrt{2} ; \sqrt{3} ; \sqrt{5}$ là các số thực => Đúng
b) Số nguyên không là số thực => Sai (Do Tất cả các số nguyên đều là số thực)
c) $-\frac{1}{2} ; \frac{2}{3} ;-0,45$ là các số thực => Đúng
d) Số $0$ vừa là số hữu tỉ vừa là số vô tỉ => Sai (Do số 0 không là số vô tỉ)
e) $1; 2; 3; 4$ là các số thực => Đúng.
Chú ý: Số thực là tập hợp số lớn nhất, bao gồm tất cả các tập hợp số đã được học.

Bài 4 trang 38

Hãy thay ? bằng các chữ số thích hợp.
Giải SGK bài 2 chương 2 trang 35, 36, 37, 38 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 21
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc so sánh hai số thập phân rồi điền số vào dấu “?”
Lời giải chi tiết:
a) $2,71467 \gt 2,70932$
b) $5,17934 \lt 5,17946$ nên $-5,17934 \gt -5,17946$

Bài 5 trang 38

Tìm số đối của các số sau:
Giải SGK bài 2 chương 2 trang 35, 36, 37, 38 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 22
Phương pháp giải:
Số đối của số $x$ kí hiệu là $-x$.
Muốn tìm số đối của một số thực bất kì ta chỉ việc đổi dấu của chúng.
Lời giải chi tiết:
Giải SGK bài 2 chương 2 trang 35, 36, 37, 38 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 23

Bài 6 trang 38

Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau:
Giải SGK bài 2 chương 2 trang 35, 36, 37, 38 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 24
Phương pháp giải:
$|x|=x$ nếu $x>0$
$|x|=-x$ nếu $x<0$
$|x|=0$ nếu $x=0$.
Lời giải chi tiết:
$$|-\sqrt{7}|=\sqrt{7} ; \quad|52,(1)|=52,(1) ; \quad|0,68|=0,68 ; \quad\left|-\frac{3}{2}\right|=\frac{3}{2} ; \quad|2 \pi|=2 \pi .$$

Bài 7 trang 38

Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn giá trị tuyệt đối của các số sau:
$$-3,2 ; 2,13 ;-\sqrt{2} ;-\frac{3}{7} \text {. }$$
Phương pháp giải:
– Tính giá trị tuyệt đối của các số trên
– So sánh rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Chú ý: Cách tính giá trị tuyệt đối
$$\begin{aligned}& |x|=x \text { nếu } x>0 \\& |x|=-x \text { nếu } x<0 \\& |x|=0 \text { nếu } x=0\end{aligned}$$
Lời giải chi tiết:
$|-3,2|=3,2 ; \\\\ |2,13|=2,13 ; \\\\ |-\sqrt{2}|=\sqrt{2}=1,41 . . ; \\\\ |-\frac{3}{7}|=\frac{3}{7}=0,42 \ldots$
Do $0,42 \lt 1,41 \ldots \lt 2,13<3,2 $ nên:
|-\frac{3}{7}| \lt |-\sqrt{2}| \lt |2,13| \lt |-3,2| .

Bài 8 trang 38

Tìm giá trị của $x$ và $y$ biết rằng: $|x|=\sqrt{5}$ và $|y-2|=0$.
Phương pháp giải:
Tìm $\mathrm{x}$, biết: $|x|=a$
TH1: $a>0$ thì $x=a$ hoặc $x=-a$.
TH2: $a=0$ thì $x=0$.
TH3: $a<0$ thì không có giá trị nào của $x$ thỏa mãn.
Lời giải chi tiết:
\text { +) }|x|=\sqrt{5} \Rightarrow x=\sqrt{5} \text { hoặc } x=-\sqrt{5} \\\\ \text { +) }|y-2|=0 \Rightarrow y-2=0 \Rightarrow y=2 \\\\ \text { Vậy } x \in\{\sqrt{5} ;-\sqrt{5}\} ; y=2

Bài 9 trang 38

Tính giá trị của biểu thức: $M=\sqrt{|-9|}$.
Phương pháp giải:
– Tính trị tuyệt đối sau đó tính căn bặc hai.
– Cách tính giá trị tuyệt đối:
$|x|=x$ nếu $x>0$
$|x|=-x$ nếu $x<0$
$|x|=0$ nếu $x=0$
Lời giải chi tiết:
Do $|-9|=9$ nên ta có:
$$M=\sqrt{|-9|}=\sqrt{9}=3$$

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực Chương Số thực Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 ở các trang 35, 36, 37, 38. Hi vọng các bạn sẽ có một buổi thú vị và học được nhiều điều bổ ích. Chúc các bạn học tốt!

Bài viết khác liên quan đến Lớp 7 – Toán – Số thực và giá trị tuyệt đối
Back to top button
Close