SGK Toán 7 – Chân Trời Sáng Tạo

Giải SGK Bài tập cuối chương 1 trang 27, 28 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1

Trong bài này, HocThatGioi sẽ cùng bạn giải quyết toàn bộ các bài tập trong phần ôn tập cuối chương nhằm giúp các bạn ôn lại toàn bộ kiến thức chương 1 –Số hữu tỉ nằm ở trang 102, 103. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.

Bài tập 1 trang 27

Thực hiện phép tính.
a) $\frac{2}{5}+\frac{3}{5}:\left(-\frac{3}{2}\right)+\frac{1}{2}$
b) $2 \frac{1}{3}+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}-\frac{3}{2}$;
c) $\left(\frac{7}{8}-0,25\right):\left(\frac{5}{6}-0,75\right)^{2}$;
d) $(-0,75)-\left[(-2)+\frac{3}{2}\right]: 1,5+\left(\frac{-5}{4}\right)$.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính theo thứ tự: ( ) =>[ ] . Sau đó đến các phép tính ngoài ngoặc.
Thực hiện phép tính bằng cách đưa các số về dạng phân số rồi quy đồng mẫu các phân số.
Lời giải chi tiết:
a)
$ \frac{2}{5}+\frac{3}{5}:\left(-\frac{3}{2}\right)+\frac{1}{2} $
$ =\frac{2}{5}+\frac{3}{5}.\left(\frac{-2}{3}\right)+\frac{1}{2}$
$ =\frac{2}{5}+\frac{-2}{5}+\frac{1}{2}$
$ =0+\frac{1}{2}$
$ =\frac{1}{2}$
b)
$ 2 \frac{1}{3}+\left(-\frac{1}{3}\right)^2-\frac{3}{2}$
$=\frac{7}{3}+\frac{1}{9}-\frac{3}{2}$
$ =\frac{42}{18}+\frac{2}{18}-\frac{27}{18}$
$ =\frac{17}{18}$
c)
$ \left(\frac{7}{8}-0,25\right):\left(\frac{5}{6}-0,75\right)^2 $
$ =\left(\frac{7}{8}-\frac{1}{4}\right):\left(\frac{5}{6}-\frac{3}{4}\right)^2 $
$=\left(\frac{7}{8}-\frac{2}{8}\right):\left(\frac{10}{12}-\frac{9}{12}\right)^2$
$ =\frac{5}{8}:\left(\frac{1}{12}\right)^2$
$ =\frac{5}{8}: \frac{1}{144}$
$ =\frac{5}{8}. 144 $
$ =90$
d)
$ (-0,75)-\left[(-2)+\frac{3}{2}\right]: 1,5+\left(\frac{-5}{4}\right)$
$ =\left(\frac{-75}{100}\right)-\left[-2+\frac{3}{2}\right]: \frac{15}{10}+\left(\frac{-5}{4}\right)$
$ =\left(\frac{-3}{4}\right)-\left[\frac{-4}{2}+\frac{3}{2}\right]: \frac{3}{2}+\left(\frac{-5}{4}\right) $
$ =\left(\frac{-3}{4}\right)-\left(\frac{-1}{2}\right). \frac{2}{3}+\left(\frac{-5}{4}\right) $
$=\left(\frac{-3}{4}\right)+\frac{1}{3}+\frac{-5}{4}$
$ =\left(\frac{-3}{4}\right)+\left(\frac{-5}{4}\right)+\frac{1}{3} $
$ =\frac{-8}{4}+\frac{1}{3}$
$ =-2+\frac{1}{3} $
$ =\frac{-6}{3}+\frac{1}{3}$
$=\frac{-5}{3}$

Bài tập 2 trang 27

Thực hiện phép tính ( Bằng cách hợp lí nếu có thể)
a) $\frac{5}{23}+\frac{7}{17}+0,25-\frac{5}{23}+\frac{10}{17}$
b) $\frac{3}{7}. 2 \frac{2}{3}-\frac{3}{7}. 1 \frac{1}{2}$
c) $13 \frac{1}{4}:\left(-\frac{4}{7}\right)-17 \frac{1}{4}:\left(-\frac{4}{7}\right)$
d) $\frac{100}{123}:\left(\frac{3}{4}+\frac{7}{12}\right)+\frac{23}{123}:\left(\frac{9}{5}-\frac{7}{15}\right)$
Phương pháp giải:
Đổi hỗn số về dạng phân số
Nhóm các phân số có cùng mẫu số
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.b + a.c = a.(b+c)
Thực hiện theo thứ tự trong ngoặc –> phép nhân, chia –> cộng, trừ
Lời giải chi tiết:
a)
$ \frac{5}{23}+\frac{7}{17}+0,25-\frac{5}{23}+\frac{10}{17} $
$ =\left(\frac{5}{23}-\frac{5}{23}\right)+\left(\frac{7}{17}+\frac{10}{17}\right)+0,25$
$ =0+\frac{17}{17}+\frac{25}{100} $
$=1+\frac{1}{4} $
$ =\frac{5}{4}$
b)
$ \frac{3}{7}. 2 \frac{2}{3}-\frac{3}{7}. 1 \frac{1}{2}$
$ =\frac{3}{7}. \frac{8}{3}-\frac{3}{7} . \frac{3}{2}$
$ =\frac{3}{7}.\left(\frac{8}{3}-\frac{3}{2}\right)$
$ =\frac{3}{7}.\left(\frac{16}{6}-\frac{9}{6}\right) $
$=\frac{3}{7} . \frac{7}{6} $
$ =\frac{1}{2}$
c)
$ 13 \frac{1}{4}:\left(-\frac{4}{7}\right)-17 \frac{1}{4}:\left(-\frac{4}{7}\right) $
$ =13 \frac{1}{4}. \frac{-7}{4}-17 \frac{1}{4} . \frac{-7}{4} $
$ =\frac{-7}{4}.\left(13 \frac{1}{4}-17 \frac{1}{4}\right) $
$ =\frac{-7}{4}.(-4)$
$ =7$
d)
$ \frac{100}{123}:\left(\frac{3}{4}+\frac{7}{12}\right)+\frac{23}{123}:\left(\frac{9}{5}-\frac{7}{15}\right)$
$ =\frac{100}{123}:\left(\frac{9}{12}+\frac{7}{12}\right)+\frac{23}{123}:\left(\frac{27}{15}-\frac{7}{15}\right) $
$ =\frac{100}{123}: \frac{16}{12}+\frac{23}{123}: \frac{20}{15} $
$ =\frac{100}{123}: \frac{4}{3}+\frac{23}{123}: \frac{4}{3} $
$ =\frac{100}{123} . \frac{3}{4}+\frac{23}{123}. \frac{3}{4}$
$ =\frac{3}{4} .\left(\frac{100}{123}+\frac{23}{123}\right)$
$=\frac{3}{4}.\frac{123}{123} $
$ =\frac{3}{4}. 1$
$ =\frac{3}{4}$

Bài tập 3 trang 27

Thực hiện phép tính:
a) $\frac{5^{16} . 27^{7}}{125^{5} . 9^{11}}$
b) $(-0,2)^{2} . 5-\frac{2^{3}. 27^{3}}{4^{6}. 9^{5}}$
c) $\frac{5^{6}+2^{2} . 25^{3}+2^{3} . 125^{2}}{26 .5^{6}}$
Phương pháp giải:
Rút gọn các nhân tử giống nhau ở tử và mẫu
Thực hiện theo thứ tự lũy thừa –> phép nhân, chia –> cộng, trừ
Lời giải chi tiết:
a)
$\frac{5^{16} . 27^7}{125^5. 9^{11}}=\frac{5^{16}.\left(3^3\right)^7}{\left(5^3\right)^5.\left(3^2\right)^{11}}=\frac{5^{16} . 3^{21}}{5^{15} .3^{22}}=\frac{5 . 5^{15} . 3^{21}}{5^{15}.3 .3^{21}}=\frac{5}{3}$
b)
$ (-0,2)^2 . 5-\frac{2^{13}.27^3}{4^6 . 9^5}=0,04. 5-\frac{2^{13} .\left(3^3\right)^3}{\left(2^2\right)^6 .\left(3^2\right)^5} $
$ =0,2-\frac{2^{13} . 3^9}{2^{12}. 3^{10}} $
$ =\frac{1}{5}-\frac{2}{3}$
$=\frac{3}{15}-\frac{10}{15}$
$ =\frac{-7}{15}$
C)
$\frac{5^6+2^2 . 25^3+2^3 . 125^2}{26 . 5^6}=\frac{5^6+2^2 .\left(5^2\right)^3+2^3 .\left(5^3\right)^2}{2 . 13 . 5^6} $
$ =\frac{5^6+4.5^6+8.5^6}{2.13 . 5^6}=\frac{5^6.(1+4+8)}{2. 13 . 5^6} $
$ =\frac{5^6. 13}{2.13 .5^6}=\frac{1}{2}$

Bài tập 4 trang 27

Tính giá trị các biểu thức sau:
a) $A=\left[(-0,5)-\frac{3}{5}\right]:(-3)+\frac{1}{3}-\left(-\frac{1}{6}\right):(-2)$;
b) $B=\left(\frac{2}{25}-0,036\right): \frac{11}{50}-\left[\left(3 \frac{1}{4}-2 \frac{4}{9}\right)\right] . \frac{9}{29}$.
Phương pháp giải:
Đổi hỗn số về dạng phân số
Thực hiện theo thứ tự trong ngoặc –> phép nhân, chia –> cộng, trừ
Lời giải chi tiết:
a)
$ A=\left[(-0,5)-\frac{3}{5}\right]:(-3)+\frac{1}{3}-\left(-\frac{1}{6}\right):(-2)$
$=\left(\frac{-5}{10}-\frac{6}{10}\right) .\frac{-1}{3}+\frac{1}{3}-\frac{-1}{6} . \frac{-1}{2} $
$ =\frac{-11}{10} .\frac{-1}{3}+\frac{1}{3}-\frac{1}{12} $
$ =\frac{11}{30}+\frac{1}{3}+\frac{-1}{12}$
$ =\frac{22}{60}+\frac{20}{60}-\frac{5}{60} $
$ =\frac{37}{60}$
b)
$ B=\left(\frac{2}{25}-0,036\right): \frac{11}{50}-\left[\left(3 \frac{1}{4}-2 \frac{4}{9}\right)\right]. \frac{9}{29}$
$ =\left(\frac{2}{25}-\frac{36}{1000}\right). \frac{50}{11}-\left[\left(\frac{13}{4}-\frac{22}{9}\right)\right]. \frac{9}{29}$
$ =\left(\frac{10}{125}-\frac{9}{250}\right). \frac{50}{11}-\left[\left(\frac{117}{36}-\frac{88}{36}\right)\right]. \frac{9}{29} $
$ =\frac{11}{250}. \frac{50}{11}-\frac{29}{36} . \frac{9}{29} $
$ =\frac{1}{5}-\frac{1}{4}$
$ =\frac{4}{20}-\frac{5}{20}$
$ =\frac{-1}{20}$

Bài tập 5 trang 27

Tìm x, biết:
a) $-\frac{3}{5} . x=\frac{12}{25}$,
b) $\frac{3}{5} x-\frac{3}{4}=-1 \frac{1}{2}$
c) $\frac{2}{5}+\frac{3}{5}: x=0,5$
d) $\frac{3}{4}-\left(x-\frac{1}{2}\right)=1 \frac{2}{3}$;
e) $2 \frac{2}{15}:\left(\frac{1}{3}-5 x\right)=-2 \frac{2}{5}$;
g) $x^{2}+\frac{1}{9}=\frac{5}{3}: 3$
Phương pháp giải:
Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết:
a)
$ -\frac{3}{5} . x=\frac{12}{25} $
$ x=\frac{12}{25}: \frac{-3}{5}$
$ x=\frac{12}{25}. \frac{-5}{3}$
$ x=\frac{-4}{5}$
Vậy $x=\frac{-4}{5}$
b)
$ \frac{3}{5} x-\frac{3}{4}=-1 \frac{1}{2}$
$\frac{3}{5} x=\frac{-3}{2}+\frac{3}{4} $
$\frac{3}{5} x=\frac{-3}{4}$
$ x=\frac{-3}{4}: \frac{3}{5}$
$ x=\frac{-3}{4}. \frac{5}{3}$
$ x=\frac{-5}{4}$
Vậy $x=\frac{-5}{4}$
C)
$ \frac{2}{5}+\frac{3}{5}: x=0,5$
$ \frac{3}{5}: x=\frac{1}{2}-\frac{2}{5}$
$ \frac{3}{5}: x=\frac{1}{10}$
$ x=\frac{3}{5}: \frac{1}{10} $
$ x=\frac{3}{5} . 10$
$x=6 $
Vậy $ x=6$
d)
$ \frac{3}{4}-\left(x-\frac{1}{2}\right)=1 \frac{2}{3} $
$ x-\frac{1}{2}=\frac{3}{4}-\frac{5}{3}$
$x-\frac{1}{2}=\frac{-11}{12}$
$ x=\frac{-11}{12}+\frac{1}{2} $
$ x=\frac{-5}{12}$
Vậy $ x=\frac{-5}{12}$
e)
$2 \frac{2}{15}:\left(\frac{1}{3}-5 x\right)=-2 \frac{2}{5}$
$ \frac{32}{15}:\left(\frac{1}{3}-5 x\right)=-\frac{12}{5} $
$ \frac{1}{3}-5 x=\frac{32}{15}: \frac{-12}{5} $
$\frac{1}{3}-5 x=\frac{32}{15} .\frac{-5}{12}$
$ \frac{1}{3}-5 x=\frac{-8}{9}$
$5 x=\frac{1}{3}+\frac{8}{9}$
$5 x=\frac{11}{9}$
$ x=\frac{11}{9}: 5$
$ x=\frac{11}{45}$
Vậy $x=\frac{11}{45}$.
g)
$ x^2+\frac{1}{9}=\frac{5}{3}: 3 $
$ x^2+\frac{1}{9}=\frac{5}{9}$
$ x^2=\frac{5}{9}-\frac{1}{9}$
$ x^2=\frac{4}{9}$
$ x^2=\left(\frac{2}{3}\right)^2$
$ x=\frac{2}{3} ; x=\frac{-2}{3}$

Bài tập 6 trang 27

a) Tính diện tích hình thang ABCD có các kích thước như hình sau:
Giải SGK Bài tập cuối chương 1 trang 27, 28 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 4
b) b) Hình thoi MNPQ có diện tích bằng diện tích hình thang ABCD ở câu a, đường chéo MP= $\frac{35}{4}$ m. Tính độ dài NQ.
Giải SGK Bài tập cuối chương 1 trang 27, 28 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 5
Phương pháp giải:
a)Diện tích hình thang =$\frac{1}{2}$.(đáy lớn+đáy nhỏ).chiều cao
b)Diện tích hình thoi= $\frac{1}{2}$.tích hai đường chéo
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình thang là:
$\frac{1}{2}.(A B+D C) . A H=\frac{1}{2} .\left(\frac{11}{3}+\frac{17}{2}\right). 3=\frac{73}{4}\left(\mathrm{~m}^2\right)$
b) Ta có diện tích hình thoi MNPQ là $\frac{73}{4} m^2$
Nên ta có:
$ S_{M N P Q}=\frac{73}{4} \Rightarrow \frac{1}{2} . M P . N Q=\frac{73}{4} $
$\Rightarrow \frac{1}{2} .\frac{35}{4} . N Q=\frac{73}{4}$
$ \Rightarrow \frac{35}{8} . N Q=\frac{73}{4} \Rightarrow N Q=\frac{73}{4}: \frac{35}{8}=\frac{73}{4} .\frac{8}{35}=\frac{146}{35} $
Vậy $ N Q=\frac{146}{35} \mathrm{~m}$.

Bài tập 7 trang 28

Tìm số hữu tỉ a, biết rằng lấy a nhân với $\frac{1}{2}$ rồi cộng với $\frac{3}{4}$, sau đó chia kết quả cho $\frac{-1}{4}$ thi được số $-3 \frac{3}{4}$.
Phương pháp giải:
Lập phép tính rồi tìm a.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
$\left(a . \frac{1}{2}+\frac{3}{4}\right): \frac{-1}{4}=-3 \frac{3}{4}$
a. $\frac{1}{2}+\frac{3}{4}=\frac{-15}{4} \cdot \frac{-1}{4}$
a. $\frac{1}{2}+\frac{3}{4}=\frac{15}{16}$
a. $\frac{1}{2}=\frac{15}{16}-\frac{3}{4}$
a. $\frac{1}{2}=\frac{15}{16}-\frac{12}{16}$
a. $\frac{1}{2}=\frac{3}{16}$
$\mathrm{a}=\frac{3}{16}: \frac{1}{2}$
$a=\frac{3}{16} .2$
$a=\frac{3}{8}$
Vậy $a=\frac{3}{8}$.

Bài tập 8 trang 28

Nhiệt độ ngoài trời đo được vào một ngày mùa đông tai New York (Mĩ) lúc 5 giờ chiều là $35,6^{\circ} \mathrm{F}$, lúc 10 giờ tối củng ngày là $22,64{ }^{\circ} \mathrm{F}$ (theo: https:// wwwaccuweatther.com).
Biết công thức chuyển đổi từ độ $\mathrm{F}$ sang dộ $\mathrm{C}$ là: $\mathrm{T}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)=\frac{5}{9} .\left(\mathrm{T}\left({ }^{\circ} \mathrm{F}\right)-32\right)$.
a) Hãy chuyển đổi các số đo nhiệt độ theo độ $\mathrm{F}$ nêu ở trên sang độ $\mathrm{C}$.
b) Tính độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối (theo đơn vị đọ $\mathrm{C}$ ).
Giải SGK Bài tập cuối chương 1 trang 27, 28 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 6
Phương pháp giải:
a)Thay nhiệt độ lúc 5h chiều và 10h tối vào công thức chuyển sang độ C:
$T\left({ }^o C\right)=\frac{5}{9} .\left(T\left({ }^o F\right)–32\right).$
b)Độ chênh nhiệt độ=Nhiệt độ 10h tối – nhiệt độ lúc 5h chiều.
Lời giải chi tiết:
Nhiệt độ tại New York (Mĩ) lúc 5h chiều là:
$\frac{5}{9} .(35,6-32)=2\left({ }^{\circ} C\right)$
Nhiệt độ tại New York (Mĩ) lúc 10h tối là:
$\frac{5}{9} .(22,64-32)=-5,2\left({ }^{\circ} C\right)$
b)
Độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối là:
$-5,2-2=-7,2\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)$
Vậy từ nhiệt độ lúc 5 h chiều giảm 7,2 độ C so với nhiệt độ lúc 10h tối.

Bài tập 9 trang 28

Mẹ bạn Minh gửi tiết kiệm 300 000 000 đồng vào một ngân hàng theo thể thức kì hạn 1 năm. Hết thời
hạn 1 năm, mẹ bạn Minh nhận được cả vốn lẫn lãi là 321 600 000 đồng. Tính lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm này.
Phương pháp giải:
-Tính số tiền lãi
-Lãi suất ngân hàng =tiền lãi:tiền gốc.100%
Lời giải chi tiết:
Gọi lãi suất ngân hàng mẹ bạn Minh gửi là a%.
Số tiền lãi mà mẹ bạn Minh nhận được sau một năm là:
321 600 000 – 300 000 000 = 21 600 000 (đồng)
Lãi suất tiền gửi một năm là:
21 600 000 : 300 000 000 = 0,072 = 7,2%
Vậy lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm mà mẹ bạn Minh đã gửi là 7,2%

Bài tập 10 trang 28

Bác Thu mua ba món hàng ở một siêu thị: Món hàng thứ nhất giá 125 000 đồng và được giảm giá 30%; món hàng thứ hai giá 300 000 đồng và được giảm giá 15%; món hàng thứ ba được giảm giá 40%. Tổng số tiền bác Thu phải thanh toán là 692 500 đồng. Hỏi giá tiền món hàng thứ ba lúc chưa giảm giá là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
-Tính giá món hàng thứ nhất và thứ hai sau khi giảm:
-Giá sau giảm = giá gốc.(100-phần trăm giảm):100
-Tính giá tiền thứ ba khi đã giảm = tổng số tiền thanh toán –giá tiền món hàng thứ nhất –giá tiền món hàng thứ hai.
-Tính giá tiền món hàng thứ ba khi chưa giảm = giá sau khi giảm.(100+phần trăm được giảm):100
Lời giải chi tiết:
Món hàng thứ nhất sau khi giảm có giá là:
125 000. (100 – 30) : $100=87500$ (đồng)
Món hàng thứ hai sau khi giảm có giá là:
$300000 .(100-15): 100=255000$ (đồng)
Giá tiền món hàng thứ ba khi đã giảm là:
$692500-87500-255000=350000$ (đồng)
Giá tiền món hàng thứ ba khi chưa giảm là:
$350000 .100+40): 100=490000$ (đồng)

Bài tập 11 trang 28

Nhân ngày 30/4, một cửa hàng thời trang giảm giá 20% cho tất cả các sản phẩm. Đặc biệt nếu khách hàng nào có thẻ khách hàng thân thiết của cửa hàng thì được giảm giá thêm 10% trên giá đã giảm.
a) Chị Thanh là khách hàng thân thiết của cửa hàng, chị đã đến cửa hàng mua một chiếc váy có giá niêm yết là 800 000 đồng. Hỏi chị Thanh phải trả bao nhiêu tiền cho chiếc váy đó?
b) Cô Minh cũng là một khách hàng thân thiết của cửa hàng, cô đã mua một chiếc túi xách và đã phải trả số tiền là 864 000 đồng. Hỏi giá ban đầu của chiếc túi xách đó là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Giá khi giảm = giá gốc .(100-phần trăm được giảm):100
Giá gốc = giá khi giảm :(100-phần trăm được giảm).100
a)
-Tính giá chiếc váy khi được giảm 20%
– Giá chiếc váy khi được giảm tiếp 10%.
– Kết luận
b)
– Giá của chiếc túi trước khi được giảm 10%
– Giá của chiếc túi trước khi được giảm 20%
– Kết luận
Lời giải chi tiết:
a) Giá chiếc váy khi được giảm $20 \%$ (tức là còn $80 \%$ so với giá gốc) là:
$800000.80: 100=640000$ (đồng)
Giá chiếc váy khi được giảm tiếp $10 \%$ là:
640 000.(100-10):100= 576000 (đồng)
Vậy chị Thanh phải trả 576000 đồng cho chiếc váy
b) Giá của chiếc túi trước khi được giảm 10\% (tức là giá của chiếc túi sau khi giảm bằng 90\% giá trước khi giảm) là:
$864000:(100-10) .100=960000$ (đồng)
Giá của chiếc túi trước khi được giảm $20 \%$ là:
$960000.(100-20). 100=1200000$ (đồng)
Vậy giá ban đầu của chiếc túi xách đó là 1200000 đồng.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài tập cuối chương 1 – Số hưưữu tỉ sách Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 ở các trang 27, 28. Chúc các bạn có một buổi học thật thú vị và bổ ích!

Bài viết khác liên quan đến Lớp 7 – Toán – Ôn tập chương số hữu tỉ
Back to top button
Close