SGK Toán 7 – Chân Trời Sáng Tạo

Giải SGK bài 3 chương 2 trang 39, 40, 41, 42, 43 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1

Trong bài này, HocThatGioi sẽ giúp các bạn giải đáp những câu hỏi cũng như bài tập trong bài Làm tròn số và ước lượng kết quả. Đây là bài học thuộc bài 3 chương 2 trang 39, 40, 41, 42, 43 sách Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1. Hi vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày bên dưới.

Trả lời câu hỏi trong SGK bài Làm tròn số và ước lượng kết quả

Dưới đây là phương pháp và bài giải chi tiết cho hoạt động khởi động, hoạt động khám phá, vận dụng cùng phần thực hành ở các trang 39, 40, 41 trong bài Làm tròn số và ước lượng kết quả. Cùng HocThatGioi đi tìm đáp án ngay nhé!

Hoạt động khởi động trang 39

Làm tròn số thực có giống với làm tròn số thập phân không?
Lời giải chi tiết:
Làm tròn số thực về cơ bản giống với làm tròn số thập phân.

Hoạt động khám phá 1 trang 39

Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân rồi làm tròn theo yêu cầu.
a) Làm tròn $3,1415$ và số $\pi$ đến hàng phần mười.
b) Làm tròn số $-\frac{10}{3}$ đến hàng phần trăm.
c) Làm tròn số $\sqrt{2}$ đến hàng phần nghìn.
Phương pháp giải:
Cách làm tròn số thập phân:
Bước 1: Xác định hàng làm tròn.
Bước 2:
+ Nếu chữ số bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 ta bỏ toàn bộ các số sau hàng làm tròn.
+ Nếu chữ số bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 ta bỏ toàn bộ các số sau hàng làm tròn và cộng thêm 1 vào chữ số hàng làm tròn.
Lời giải chi tiết:
a) $3,1415 \approx 3,1$ và $\pi \approx 3,1$
b) $-\frac{10}{3} \approx-3,33$
c) $\sqrt{2} \approx 1,414$

Thực hành 1 trang 40

Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân (nếu cần) rồi làm tròn theo yêu cầu.
a) Làm tròn đến hàng trăm: $1000 \pi ; \quad-100 \sqrt{2}$.
b) Làm tròn đến hàng phần nghìn: $-\sqrt{5} ; \quad 6,(234)$.
Phương pháp giải:
Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
– Nhìn sang chữ số ngay bên phải:
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dướ lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số o hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) Làm tròn đến hàng trăm
1000 \pi=3141,5926 \ldots \approx 3100 \\\\ -100 \sqrt{2}=-141,4213 \ldots \approx-100
b) Làm tròn đến hàng phần nghìn
$$ -\sqrt{5} \approx 2,23606 \ldots \approx 2,236 \\\\ 6,(234) \approx 6,234$$

Vận dụng 1 trang 40

Tính chu vi một cái bánh xe có bán kính $65 \mathrm{~cm}$ và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
Phương pháp giải:
Chu vi đường tròn bán kính $\mathrm{R}$ là: $C=2 \pi R$
Lời giải chi tiết:
Chu vi bánh xe có bán kính $65 \mathrm{~cm}$ là:
$$C=2 \pi R=2 . \pi .65 \approx 408(\mathrm{~cm})$$

Hoạt động khám phá 2 trang 40

a) Gọi $x$ là số làm tròn đến hàng chục của số $a=3128$. Hãy chứng tỏ: $|a-x| \leq 5$ và $x-5 \leq a \leq x+5$
b) Gọi $y$ là số làm tròn đến hàng phần trăm của $\frac{1}{3}$. Hãy chứng tỏ $\left|\frac{1}{3}-y\right| \leq 0,005$.
Phương pháp giải:
a) Tìm số $\mathrm{x}$
Thay $x$ và $a$ vào $|a-x| \leq 5$ và $x-5 \leq a \leq x+5$ để chứng minh.
b) Tìm số $y$
Thay $\mathrm{y}$ vào $\left|\frac{1}{3}-y\right| \leq 0,005$ để chứng minh.
Lời giải chi tiết:
a)
+) Ta có: $a=3128$ suy ra $x=3130$.
$|a-x|=|3128-3130|=|-2|=2 \leq 5$
Vậy $|a-x| \leq 5$.
+) Ta có:
$$\begin{aligned}& x-5=3128-5=3123 \\& x+5=3128+5=3133\end{aligned}$$
Nên $x-5 \leq a \leq x+5$
b) Do y là số làm tròn đến hàng phần trăm của $\frac{1}{3}$ nên $y=0,33$.
Ta có:
$\left|\frac{1}{3}-y\right|=\left|\frac{1}{3}-0,33\right|=\left|\frac{1}{300}\right|=\frac{1}{300}=0,00(3) \leq 0,005$.
Nên $\left|\frac{1}{3}-y\right| \leq 0,005$.

Thực hành 2 trang 41

a) Hãy làm tròn số $x = \sqrt{3}=1,73205 \ldots$ với độ chính xác $d= 0,005$.
b) Hãy làm tròn số $-634755$ với độ chính xác $d=70$.
Phương pháp giải:
– Nếu độ chính xác $d$ là số chục thì ta thường làm tròn $a$ đến hàng trăm;
– Nếu độ chính xác $d$ là số phần nghìn thì ta thường làm tròn $a$ đến hàng phần trăm; …
Lời giải chi tiết:
a) Do độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta làm tròn số $1,73205$ đến hàng phần trăm và có kết quả là $1,73$.
b) Do độ chính xác đến hàng chục nên ta làm tròn số $-634 755$ đến hàng trăm và có kết quả là $-634 800$

Vận dụng 2 trang 41

Dân số quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh tính đến ngày 12/06/2021 là $635988$ người (nguồn: https://www.shareheartbeat.com/dan-so-tphcm). Hãy làm tròn số này với độ chính xác $d= 50$ .
Phương pháp giải:
Nếu độ chính xác $d$ là số chục thì ta thường làm tròn $a$ đến hàng trăm
Lời giải chi tiết:
Khi làm tròn số với độ chính xác $d= 50$ thì dân số quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh tính đến ngày $12 / 06 / 2021$ là $636 000$ người.

Vận dụng 3 trang 41

Một chiếc ti vi có đường chéo dài $32 inch$, hãy tính độ dài đường chéo của ti vi này theo đơn vị cm với độ chính xác $d= 0,05$ (cho biết $1 inch=2,54 \mathrm{~cm}$ ).
Phương pháp giải:
– Đổi đơn vị đo sang cm
– Làm tròn số với độ chính xác 0,05 tức là làm tròn đến hàng phần mười.
Lời giải chi tiết:
Do 1 inch $=2,54 \mathrm{~cm}$ nên $32 \mathrm{inch}=32.2,54(\mathrm{~cm})=81,28(\mathrm{~cm})$.
Khi làm tròn số $81,28 (cm)$ với độ chính xác $\mathrm{d}= 0,05$ ta được $81,3(\mathrm{~cm})$.

Thực hành 3 trang 41

Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) $6121.99$ ;
b) $922,11 \cdot 59,38$;
c) $(-551) .8314$.
Phương pháp giải:
– Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất của mỗi thừa số.
– Nhân các số đã được làm tròn.
Lời giải chi tiết:
a) $6121.99 \approx 6000.100=600000$
b) $922,11.59,38 \approx 900.60=54000$
c) $(-551) .8314 \approx(-600) .8000=-4800000$

Vận dụng 4 trang 41

Một bạn học sinh dùng máy tính cầm tay tính được kết quả của phép tính như sau: $\sqrt{10}+10 \sqrt{2} \approx 27,304$. Em hãy kiểm tra lại bằng cách ước lượng.
Phương pháp giải:
– Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số hạng.
– Cộng các số đã được làm tròn.
Lời giải chi tiết:
$\sqrt{10}+10 \sqrt{2} \approx 3+15=18$ chênh lệch nhiều so với $27,304$
Vậy bạn học sinh đã tính sai.

Giải bài tập SGK bài Làm tròn số và ước lượng kết quả

Phần tiếp theo sẽ cung cấp cho các bạn phương pháp cùng lời giải trong phần bài tập trang 42 cực kỳ dễ hiểu và chi tiết. Cùng HocThatGioi rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải quyết các vấn đề thực tế thông qua các phương pháp, công thức toán học từ bài Làm tròn số và ước lượng kết quả ở trên.

Bài 1 trang 42

Làm tròn các số sau đây đến hàng phần nghìn: $\sqrt{8} ; 12,(91)$.
Phương pháp giải:
Bước 1: Viết các số đã cho dưới dạng số thập phân, sau đó làm tròn.
Bước 2: Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
– Nhìn sang chữ số ngay bên phải:
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
+) $\sqrt{8}=2,82842 \ldots \approx 2,828$ vì chữ số ngay bên phải hàng phần nghìn của $2,82842 \ldots$ là $4<5$
+) $12,(91)=12,9191 \ldots . .12,919$ vì chữ số ngay bên phải hàng phần nghìn của $12,9191 \ldots$ là $1<5$

Bài 2 trang 42

a) Cho biết $a=\sqrt{5}=2,23606$. Hãy làm tròn $a$ đến hàng phần nghìn.
b) Hãy làm tròn số $b=6547,12$ đến hàng trăm.
Phương pháp giải:
Bước 1: Viết các số đã cho dưới dạng số thập phân, sau đó làm tròn.
Bước 2: Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
– Nhìn sang chữ số ngay bên phải:
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số o hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) $a=\sqrt{5}=2,23606 \ldots \approx 2,236$
b) $b=6547,12 \approx 6500$

Bài 3 trang 42

a) Hãy quy tròn số $x=\sqrt{10}=3,741657$… với độ chính xác $\mathrm{d} = 0,005$.
b) Hãy quy tròn số $9214235$ với độ chính xác $d = 500$ .
Phương pháp giải:
– Nếu độ chính xác $d$ là số phần nghìn thì ta thường làm tròn $a$ đến hàng phần trăm.
– Nếu độ chính xác $d$ là số trăm thì ta thường làm tròn $a$ đến hàng nghìn.
Lời giải chi tiết:
a) Do độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta làm tròn số $3,741657$ đến hàng phần trăm và có kết quả là $3,74$.
b) Do độ chính xác đến hàng trăm nên ta làm tròn số $9.214.235$ đến hàng nghìn và có kết quả là $9.214.000$

Bài 4 trang 42

Dân số của Việt Nam tính đến ngày $20/01/2021$ là $97.800.744$ người (nguồn: https://danso.org/viet-nam). Hãy làm tròn số này đến hàng triệu.
Phương pháp giải:
Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
– Nhìn sang chữ số ngay bên phải:
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số o hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Khi làm tròn dân số Việt Nam tính đến ngày $20/01/2021$ đến hàng triệu ta được: $98.000.000$ người.

Bài 5 trang 42

Tính chung 9 tháng đầu năm 2019, tổng lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam đạt $12.870.506$ lượt khách (nguồn: https://vietnamtourism.gov.vn/). Hãy làm tròn số này đến hàng trăm.
Phương pháp giải:
Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
– Nhìn sang chữ số ngay bên phải:
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số o hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Khi làm tròn tổng lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam tính chung 9 tháng đầu năm 2019 đến hàng trăm, ta được: $12.870.500$ người.

Bài 6 trang 42

Cho biết $1 inch = 2,54 cm$. Tính độ dài đường chéo bằng đơn vị cm một màn hình $48 inch$ và làm tròn đến hàng phần mười.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi đơn vị từ inch sang cm, rồi thực hiện làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
Bước 2: Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
– Nhìn sang chữ số ngay bên phải:
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Độ dài đường chéo của màn hình $48 inch$ là:
$48.2,54=121,92 \approx 121,9(\mathrm{~cm})$.

Bài 7 trang 42

Một hãng hàng không quốc tế quy định mỗi hành khách được mang hai va li không tính cước; mỗi va li cân nặng không vượt quá $23 kg$. Hỏi với va li cân nặng $50,99 pound$ sau khi quy đổi sang kilôgam và làm tròn đến hàng đơn vị thì có vượt quá quy định về khối lượng không? (Cho biết $1 pound = 0,45359237kg$.)
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi đơn vị pound sang kilogam.
Bước 2: Làm tròn số
Bước 3: So sánh khối lượng vali và khối lượng quy định
Lời giải chi tiết:
Khối lượng vali là:
$50,99. 0,45359237 = 23,128….(kg)$ làm tròn đến hàng đơn vị được $23 (kg)$.
Vậy vali không vượt quá quy định về khối lượng.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài Làm tròn số và ước lượng kết quả Chương Số thực Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 ở các trang 39, 40, 41, 42, 43. Hi vọng các bạn sẽ có một buổi thú vị và học được nhiều điều bổ ích. Chúc các bạn học tốt!

Bài viết khác liên quan đến Lớp 7 – Toán – Làm tròn số Ước lượng KQ
Back to top button
Close