SGK Toán 7 - Cánh Diều

Giải SGK bài Làm tròn và ước lượng chương 2 Toán 7 Cánh diều tập 1

Trong bài này, HocThatGioi sẽ cùng bạn giải quyết toàn bộ các câu hỏi khởi động, vận dụng, bài tập trong bài Làm tròn và ước lượng. Các bài tập sau đây thuộc bài 4 chương 2 – Số thực trang 48, 49, 50, 51 Toán 7 Cánh diều tập 1. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.

Trả lời câu hỏi SGK bài Làm tròn và ước lượng

Dưới đây là phương pháp và bài giải chi tiết cho các câu hỏi, hoạt động khám phá, thực hành cùng phần luyện tập ở các trang 48, 49, 50, 51 trong bài  Làm tròn và ước lượng. Cùng HocThatGioi đi tìm đáp án ngay nhé!

Câu hỏi khởi động trang 48

Một bồn hoa có dạng hình tròn với bán kính là $0,8 m$.
Hỏi diện tích của bồn hoa khoảng bao nhiêu mét vuông?
Phương pháp giải:
Diện tích hình tròn: $\mathrm{S}=\pi . R^2$
Ước lượng số $\pi \approx 3,14$
Lời giải chi tiết:
Diện tích của bồn hoa là: $S=\pi .0,8^2 \approx 3,14.0,64=2,0096 \approx 2\left(m^2\right)$
Vậy diện tích của bồn hoa khoảng $ 2 m^2$

Hoạt động 1 trang 48

Hóa đơn tiền điện tháng 9/2020 của gia đình cô Hạnh là $574 880 (đồng)$. Trong thực tế, cô Hạnh đã trả tiền mặt cho người thu tiền điện số tiền là $575 000 (đồng)$. Tại sao cô Hạnh không thể trả cho người thu tiền điện số tiền chính xác là $574 880 (đồng)$?
Phương pháp giải:
Các mệnh giá tiền đang lưu hành.
Lời giải chi tiết:
Vì hiện nay không lưu hành tờ tiền dưới 500 đồng nên cô Hạnh không thể trả chính xác $574 880 (đồng)$.

Luyện tập vận dụng 1 trang 48

Quãng đường từ sân vận động Old Trafford ở Greater Manchester đến tháp đồng hồ Big Ben ở London ( Vương quốc Anh) khoảng $200 dặm$. Tính độ dài quãng đường đó theo đơn vị ki-lô-mét ( làm tròn kết quả đến hàng đơn vị), biết $1 dặm = 1,609344 km$.
Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính tính độ dài quãng đường theo đơn vị km rồi làm tròn
Muốn làm tròn một số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
• Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
• Nhìn sang chữ số ngay bên phải:
◊ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
◊ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Độ dài quãng đường đó là:
$200.1,609344=321,8688(\mathrm{~km}) \approx 322(\mathrm{~km})$

Luyện tập vận dụng 2 trang 48

a) Làm tròn số $23 615$ với độ chính xác $5$
b) Làm tròn số $187 638$ với độ chính xác $50$
Phương pháp giải:
Làm tròn số với độ chính xác $ 5$,tức là làm tròn đến chữ số hàng chục
Làm tròn số với độ chính xác $50$, tức là làm tròn đến chữ số hàng trăm
Lời giải chi tiết:
a) Làm tròn số $23 615$ với độ chính xác $5$ được: $23 620$
b) Làm tròn số $187 638$ với độ chính xác $50$ được: $187 600$

Luyện tập vận dụng 3 trang 51

Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả của mỗi phép tính sau:
a) 18,25 + 11,98
b) 11,91 – 2,49
c) 30,09 . (-29,87)
Phương pháp giải:
a,c) Ta sẽ làm tròn các số đến chữ số hàng đơn vị
b) Ta sẽ làm tròn đến hàng phần mười
Muốn làm tròn một số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
• Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
• Nhìn sang chữ số ngay bên phải:
◊ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
◊ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a)$ 18,25 + 11,98 ≈18 + 12 = 30$
b) $11,91 – 2,49 ≈ 11,9 – 2,5 = 9,4$
c) $30,09 . (-29,87) ≈ 30. (-30) = – 900$

Giải bài tập SGK bài Ước lượng và làm tròn

Để củng cố lại những kiến thức đã học, các bạn hãy cùng ôn tập qua phần giải đáp chi tiết các bài tập trong SGK bài Ước lượng và làm tròn trang 51 sách Toán 7 Cánh diều tập 1 dưới đây nhé!

Bài tập 1 trang 51

Làm tròn số $ 98 176 244$ với độ chính xác $50$
Phương pháp giải:
Làm tròn số với độ chính xác $50$, tức là làm tròn đến chữ số hàng trăm.
Lời giải chi tiết:
Làm tròn số với độ chính xác $50$, tức là làm tròn đến chữ số hàng trăm. Vì chữ số ngay bên phải chữ số hàng trăm là $4\lt 5$ nên ta giữ nguyên chữ số hàng trăm và thay thế các chữ số bên phải chữ số hàng trăm bởi chữ số $0$.
Số $98 176 244$ làm tròn với độ chính xác $50$ được $98 176 200$.

Bài tập 2 trang 51

a) Làm tròn số $4,76908$ với độ chính xác $0,5$
b) Làm tròn số $-4,76908$ với độ chính xác $0,05$.
Phương pháp giải:
Làm tròn số với độ chính xác $ 0,5$, tức là làm tròn đến chữ số hàng đơn vị
Làm tròn số với độ chính xác $0,05$, tức là làm tròn đến chữ số hàng phần mười
Lời giải chi tiết:
a) Làm tròn số $4,76908$ với độ chính xác $ 0,5$ (tức là làm tròn đến hàng đơn vị) được $5$ vì chữ số ở hàng làm tròn là $4$, chữ số kế bên phải hàng làm tròn là $7 \gt5$nên ta tăng hàng làm tròn thêm 1 đơn vị và bỏ đi các chữ số ở sau hàng làm tròn.
b) Làm tròn số $-4,76908$ với độ chính xác $0,05$ (tức là làm tròn đến hàng phần mười) được $-4,8$ vì $4,76908$ làm tròn đến hàng phần mười được $4,8$.
Chú ý: Muốn làm tròn số thập phân âm, ta là tròn số đối của nó rồi thêm dấu “ –“ trước kết quả

Bài tập 3 trang 51

a) Sử dụng máy tính cầm tay để tính rồi viết mỗi số sau dưới dạng số thập phân vô hạn (tuần hoàn hoặc không tuần hoàn): $\frac{17}{3} ;-\frac{125}{111} ; \sqrt{5} ; \sqrt{19}$
b) Làm tròn số $\sqrt{19}$ với độ chính xác $0,05$.
Lời giải chi tiết:
a)
$\frac{17}{3}=5,(6)$
$ -\frac{125}{111}=1,(126)$\
$\sqrt{5}=2,2360679 \ldots ; \sqrt{19}=4,3588989 \ldots$
b) Làm tròn số $\sqrt{19}$ với độ chính xác $0,05$ , tức là làm tròn số $4,3588989…$ đến chữ số hàng phần mười, ta được $4,4$

Bài tập 4 trang 51

Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả của mỗi phép tính sau:
a) $(-28,29)+(-11,91)$
b) $43,91-4,49$;
c) $60,49 \cdot(-19,51)$.
Phương pháp giải:
Ta sẽ làm tròn các số đến hàng phần mười rồi thực hiện phép tính.
Lời giải chi tiết:
a) $(-28,29)+(-11,91) \approx(-28,3)+(-11,9)=-(28,3+11,9)=-40,2$
b) $43,91-4,49 \approx 43,9-4,5=39,4$.
c) $60,49 .(-19,51) \approx 60,5 .(-19,5)=-1179,75$.

Bài tập 5 trang 51

Các nhà khoa học tính được vận tốc ánh sáng bằng $299 792 458 m/s$. Để dễ nhớ, người ta nói vận tốc ánh sáng là $300 000 000 m/s$. Số liệu đó đã được làm tròn đến hàng nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào quy tắc làm tròn số nguyên:
+ Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn $5$ thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số $0$
+ Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng $5$ thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số $0$ rồi cộng thêm $1$ vào chữ số của hàng làm tròn
Nếu ta nói, số $299 792 458$ đã được làm tròn đến hàng chục triệu hay trăm triệu thì vẫn đúng. Tuy nhiên, để biểu thị độ chính xác cao hơn, ta nói đã làm tròn $299 792 458$ đến hàng triệu.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy chữ số hàng trăm nghìn là$ 7 \gt 5$ nên khi làm tròn $299 792 458$ đến hàng triệu, ta được $300 000 000$

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài Quy ước và làm tròn chương 2 – Số thực trang 48, 49, 50, 51 Toán 7 Cánh diều tập 1. Hi vọng các bạn có một buổi học thật thú vị và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tốt!

Bài viết khác liên quan đến Lớp 7 – Toán – Làm tròn số Ước lượng KQ
Back to top button
Close