Giải SGK Bài Biểu đồ hình quạt tròn Chương 5 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Trong bài này, HocThatGioi sẽ cùng bạn giải quyết toàn bộ các hoạt động khởi động, thực hành và vận dụng trong bài Biểu đồ hình quạt tròn. Các bài tập sau đây thuộc bài 2 chương 5 – Một số yếu tố thống kê trang 96, 97, 98, 99, 100, 101 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1. Hy vọng các bạn có thể hiểu được trọn vẹn bài học sau khi xem hết các phương pháp giải và lời giải cực chi tiết mà HocThatGioi trình bày ở dưới.
Trả lời câu hỏi SGK Bài 2 Chương 5 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Dưới đây là phương pháp và bài giải chi tiết cho các câu hỏi, hoạt động khám phá, thực hành cùng phần luyện tập ở các trang 96, 97, 98, 99, 100 trong bài Biểu đồ hình quạt tròn. Cùng HocThatGioi đi tìm đáp án ngay nhé!
Hoạt động khởi động trang 96
Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, người ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.
Trong các loại biểu đồ (biểu đồ tranh, biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn), biểu đồ hình quạt tròn thích hợp để biểu diễn bảng số liệu thống kê trên.
Hoạt động khám phá 1 trang 96
Đọc biểu đồ hình quạt tròn:
+ Xác định số đối tượng được biểu thị bằng cách đếm số hình quạt có trong hình tròn.
+ Đọc ghi chú biểu đồ để biết tên các đối tượng
+ Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi trên biểu đồ.
Tỉ lệ phần trăm thành phần của đất tốt cho cây trồng:
+ Không khí: 30%
+ Nước: 30%
+ Chất khoáng: 35%
+ Chất mùn: 5%
Thực hành 1 trang 97
*Đọc biểu đồ hình quạt tròn:
+ Xác định số đối tượng được biểu thị bằng cách đếm số hình quạt có trong hình tròn.
+ Đọc ghi chú biểu đồ để biết tên các đối tượng
+ Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi trên biểu đồ.
*Lập bảng thống kê
Hoạt động khám phá 2 trang 97
Em hãy tính tỉ lệ phần trăm học sinh các loại và so sánh kết quả tính được với giá trị tương ứng ghi trên biểu đồ trong hình bên.
+ Tính tổng số học sinh khối lớp 7
+ Tỉ lệ phần trăm học sinh mỗi loại = số học sinh xếp loại đó : tổng số học sinh khối lớp 7.100%
Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp loại:
+ Tốt: $ \frac{36}{360} . 100 \%=10 \% $
+ Khá: $ \frac{162}{360} . 100 \%=45 \% $
+ Đạt: $ \frac{90}{360} . 100 \%=25 \% $
+ Chưa đạt: $ \frac{72}{360} . 100 \%=20 \%$
Kết quả này hoàn toàn trùng khớp với giá trị tương ứng trong biểu đồ trên.
Thực hành 2 trang 98
Biểu đồ 1:
+ Tính tổng chi phí sinh hoạt một tháng
+ Tính tỉ lệ phần trăm của từng mục chi tiêu so với tổng chi phí = chi phí cho mục đó : tổng chi phí . 100%
Tổng chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn A là:
$4000000+2500000+1500000+2000000=10000000$ (đồng)
Tỉ lệ phần trăm của các mục chi tiêu so với tổng chi phí sinh hoạt một tháng:
+ Ăn uống: $\frac{4000000}{10000000} . 100 \%=40 \%$
+ Giáo dục: $\frac{2500000}{10000000} . 100 \%=25 \%$
+ Điện nước: $\frac{1500000}{10000000} . 100 \%=15 \%$
+ Các khoản khác: $\frac{2000000}{10000000} .100 \%=20 \%$
Ta được biểu đồ hoàn chỉnh là:
Vận dụng 1 trang 99
Biểu đồ 2:
+ Tính tổng số tiết học các phần của môn Toán 7
+ Tính tỉ lệ phần trăm của từng phần so với tổng số tiết học Toán 7 = số tiết học phần đó : tổng số tiết học Toán 7 . 100%
Tổng số tiết học Toán lớp 7 là:
$60+50+20+10=140 $ (tiết)
Tỉ lệ phần trăm của từng phần so với tổng số tiết học Toán 7:
+ Số và Đại số: $\frac{60}{140} . 100 \% \approx 43 \%$
+ Hình học và đo lường: $\frac{50}{140} . 100 \% \approx 36 \%$
+ Một số yếu tố Thống kê và Xác suất: $\frac{20}{140} . 100 \% \approx 14 \%$
+ Hoạt động thực hành và trải nghiệm: $\frac{10}{140} .100 \% \approx 7 \%$
Ta được biểu đồ hoàn chỉnh là:
Thực hành 3 trang 100
+ Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
+ Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?
+ Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất?
+ Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm thấp nhất?
+Tương quan về tỉ lệ phần trăm giữa các đối tượng.
+ Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm loại nước uống yêu thích của học sinh lớp 7A.
+ Có 5 loại nước uống: nước chanh; nước xam; nước suối; trà sữa; sinh tố.
+ Loại nước được yêu thích nhất là trà sữa (30%)
+ Loại nước ít được yêu thích nhất là nước chanh và nước cam (mỗi loại chiếm 10%)
+ Nước suối và sinh tố được yêu thích tương đương nhau
+ Nước chanh và nước cam được yêu thích tương đương nhau
Vận dụng 2 trang 100
Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên
Nên mua những loại nước có đông các bạn yêu thích
Trong buổi liên hoan cuối năm, lớp 7A nên mua nước suối, trà sữa, sinh tố. Trong đó, nên mua trà sữa nhiều nhất.
Giải bài tập SGK Bài 2 Chương 5 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Để củng cố lại những kiến thức đã học, các bạn hãy cùng ôn tập qua phần giải đáp chi tiết các bài tập trong SGK bài Biểu đồ hình quạt tròn trang 100, 101 sách Toán 7 chân trời sáng tạo tập 1 dưới đây nhé!
Bài tập 1 trang 100
a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
b) Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?
c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể là bao nhiêu?
*Đọc biểu đồ hình quạt tròn:
+ Xác định số đối tượng được biểu thị bằng cách đếm số hình quạt có trong hình tròn.
+ Đọc ghi chú biểu đồ để biết tên các đối tượng
+ Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi trên biểu đồ.
a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về tỉ lê phần trăm loại trái cây yêu thích của lớp 7A.
b) Có 4 đối tượng được biểu diễn: chuối; xoài; cóc; ổi.
c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể là:
+ Chuối: 25%
+ Xoài : 35%
+ Cóc: 20%
+ Ổi: 20%
Bài tập 2 trang 101
Xác định màu biểu diễn đối tượng đó.
Điền tỉ số phần trăm tương ứng vào hình quạt
Biểu đồ:
Bài tập 3 trang 101
+ Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
+ Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?
+ Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất?
+ Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm thấp nhất?
+Tương quan về tỉ lệ phần trăm giữa các đối tượng.
+ Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực học sinh lớp 7A
+ Lớp 7A có 4 loại xếp loại: Tốt, khá, đạt, chưa đạt
+ Học lực khá chiếm tỉ lệ cao nhất (50%)
+ Học lực đạt và chưa đạt chiếm tỉ lệ thấp nhất (cùng là 14%)
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài 2 chương 5 – Một số yếu tố thống kê trang 96, 97, 98, 99, 100, 101 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1. Hi vọng các bạn có một buổi học thật thú vị và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tốt!