SGK Toán 7 – Chân Trời Sáng Tạo
Giải SGK bài tập cuối chương 2 trang 45 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Các bài tập cuối chương 2 (Số thực) trang 45 sẽ giúp các bạn ôn tập lại các kiến thức về số thực một cách chi tiết nhất. Cùng xem HocThatGioi giải quyết các bài toán này nhé!
Bài 1 trang 45
1. Viết các phân số sau dười dạng số thập phân:
a) $\frac{5}{16} ;-\frac{7}{50} ; \quad \frac{11}{40} ; \quad \frac{9}{200}$.
b) $\frac{1}{7} ; \quad \frac{1}{11} ; \quad \frac{3}{13} ;-\frac{5}{12}$.
a) $\frac{5}{16} ;-\frac{7}{50} ; \quad \frac{11}{40} ; \quad \frac{9}{200}$.
b) $\frac{1}{7} ; \quad \frac{1}{11} ; \quad \frac{3}{13} ;-\frac{5}{12}$.
Phương pháp giải:
Để viết các phân số dưới dạng số thập phân ta thực hiện chia tử và mẫu của các phân số với nhau.
Để viết các phân số dưới dạng số thập phân ta thực hiện chia tử và mẫu của các phân số với nhau.
Lời giải chi tiết:
a)
$\frac{5}{16}=0,3125$ ;
$\frac{7}{50}=-0,14$ ;
$\frac{11}{40}=0,275$ ;
$\frac{9}{200}=0,045$
b)
$\frac{1}{7}=0,142$
$\frac{1}{11}=0,(09)$
$\frac{3}{13}=0,2307$
$-\frac{5}{12} =-0,41(6)$
a)
$\frac{5}{16}=0,3125$ ;
$\frac{7}{50}=-0,14$ ;
$\frac{11}{40}=0,275$ ;
$\frac{9}{200}=0,045$
b)
$\frac{1}{7}=0,142$
$\frac{1}{11}=0,(09)$
$\frac{3}{13}=0,2307$
$-\frac{5}{12} =-0,41(6)$
Bài 2 trang 45
2. Hai số $3,4(24)$ và $3,(42)$ có bằng nhau không?
Phương pháp giải:
Viết cụ thể các số sau dấu phẩy và so sánh.
Viết cụ thể các số sau dấu phẩy và so sánh.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $3,4(24)=3,4242424 \ldots$ và $3,(42)=3,4242424 \ldots$
Vậy hai số đã cho bằng nhau.
Ta có: $3,4(24)=3,4242424 \ldots$ và $3,(42)=3,4242424 \ldots$
Vậy hai số đã cho bằng nhau.
Lưu ý: $a, b(c b)=a,(b c)$.
Bài 3 trang 45
3. Tinh: $\sqrt{91} ; \sqrt{49} ; \sqrt{12^{2}} ; \sqrt{(-4)^{2}}$
Phương pháp giải:
Thực hiện tính các căn bậc hai.
Chú ý: $\sqrt{a^2}=a$ ( với $a \geq 0$ )
Thực hiện tính các căn bậc hai.
Chú ý: $\sqrt{a^2}=a$ ( với $a \geq 0$ )
Lời giải chi tiết:
$\sqrt{91} \approx 9,54$
$\sqrt{49}=7 ; $
$\sqrt{12^2}=12 ;$
$\sqrt{(-4)^2}=4$
$\sqrt{91} \approx 9,54$
$\sqrt{49}=7 ; $
$\sqrt{12^2}=12 ;$
$\sqrt{(-4)^2}=4$
Bài 4 trang 45
4. Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai, hãy phát biểu lại cho đúng.
a) $\sqrt{9} \in \mathbb{Q}$;
b) $\sqrt{5} \in \mathbb{R}$;
c) $\frac{11}{9} \notin \mathbb{R}$;
d) $-\sqrt{7} \in \mathbb{R}$.
a) $\sqrt{9} \in \mathbb{Q}$;
b) $\sqrt{5} \in \mathbb{R}$;
c) $\frac{11}{9} \notin \mathbb{R}$;
d) $-\sqrt{7} \in \mathbb{R}$.
Phương pháp giải:
Tập hợp số hữu tỉ (kí hiệu:R) gồm các số vô tỉ và các số hữu tỉ.
Tập hợp số hữu tỉ (kí hiệu:R) gồm các số vô tỉ và các số hữu tỉ.
Lời giải chi tiết:
a) Đúng. Do $\sqrt{9}=3=\frac{3}{1} \in \mathbb{Q}$ nên $\sqrt{9} \in \mathbb{Q}$
b) Đúng. $\sqrt{5}=2,236 \ldots$ là số vô tỉ nên $\sqrt{5} \in \mathbb{R}$
c) Sai. $\frac{11}{9}$ là số hữu tỉ nên $\frac{11}{9} \in \mathbb{R}$
d) Đúng. $-\sqrt{7}$ là số vô tỉ nên $-\sqrt{7} \in \mathbb{R}$
a) Đúng. Do $\sqrt{9}=3=\frac{3}{1} \in \mathbb{Q}$ nên $\sqrt{9} \in \mathbb{Q}$
b) Đúng. $\sqrt{5}=2,236 \ldots$ là số vô tỉ nên $\sqrt{5} \in \mathbb{R}$
c) Sai. $\frac{11}{9}$ là số hữu tỉ nên $\frac{11}{9} \in \mathbb{R}$
d) Đúng. $-\sqrt{7}$ là số vô tỉ nên $-\sqrt{7} \in \mathbb{R}$
Bài 5 trang 45
5. Tìm $x$, biết: $(x-5)^{2}=64$.
Phương pháp giải:
x^2=a^2 \text { suy ra } x=a \text { hoặc } x=-a \text {. }
x^2=a^2 \text { suy ra } x=a \text { hoặc } x=-a \text {. }
Lời giải chi tiết:
(x-5)^2=64 \\ \Leftrightarrow(x-5)^2=8^2\\ \Leftrightarrow\left[\begin{array} { l } { x – 5 = 8 } \\ { x – 5 = – 8 } \end{array} \\ \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} x=13 \\ x=-3 \end{array}\right.\right.
Vậy $x \in\{13 ;-3\}$
(x-5)^2=64 \\ \Leftrightarrow(x-5)^2=8^2\\ \Leftrightarrow\left[\begin{array} { l } { x – 5 = 8 } \\ { x – 5 = – 8 } \end{array} \\ \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} x=13 \\ x=-3 \end{array}\right.\right.
Vậy $x \in\{13 ;-3\}$
Bài 6 trang 45
6. Dân số của Thành phố Hồ Chi Minh tinh đến thảng 1 năm 2021 là 8993083 người (nguồn https://topl0tphcm.com). Hãy làm tròn số trên đến hàng nghin.
Phương pháp giải:
Muốn làm tròn số đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
– Nhìn sang chữ số ngay bên phải:
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Muốn làm tròn số đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
– Nhìn sang chữ số ngay bên phải:
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Khi làm tròn dân số của Thành phố Hồ Chí Minh tính đến tháng 1 năm 2021 đến hàng nghìn ta được 8 993 000 người.
Khi làm tròn dân số của Thành phố Hồ Chí Minh tính đến tháng 1 năm 2021 đến hàng nghìn ta được 8 993 000 người.
Bài 7 trang 45
7. Làm tròn đến hàng phần mười giá tri của biếu thức: $\mathrm{A}=\frac{54,11 \cdot 6,95}{26,15}$ theo hai cách như sau: Cách 1: Làm tròn mổi số trước khi thực hiện phép tinh.
Cách 2: Thực hiện phép tính trước rồi lam trón kết quả nhận được.
Cách 2: Thực hiện phép tính trước rồi lam trón kết quả nhận được.
Phương pháp giải:
Cách 1: Làm tròn mỗi số trước khi thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính trước rồi làm tròn kết quả nhận được.
Cách 1: Làm tròn mỗi số trước khi thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính trước rồi làm tròn kết quả nhận được.
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
$A=\frac{54,11.6,95}{26,15}=\frac{54,1.7}{26,2}=14,454 \ldots \approx 14,5$
Cách 2:
$A=\frac{54,11.6,95}{26,15}=14,381 \ldots \approx 14,4$
Cách 1:
$A=\frac{54,11.6,95}{26,15}=\frac{54,1.7}{26,2}=14,454 \ldots \approx 14,5$
Cách 2:
$A=\frac{54,11.6,95}{26,15}=14,381 \ldots \approx 14,4$
Lưu ý: Kết quả tính theo 2 cách có thể chênh lệch, tùy thuộc vào cách làm tròn
Bài 8 trang 45
8. Kết quả điểm môn Toán của Bích trong hoc ki 1 nhu sau:
Điểm đảnh gia thường xuyên: $6 ; 8$; 8; 9;
Điểm đảnh giá giữa ki: $7$;
Điểm đánh giá cuối ki: $10$ .
Hãy tinh điểm trung binh môn Toán của Bich và làm tròn đền hàng phần mười.
Điểm đảnh gia thường xuyên: $6 ; 8$; 8; 9;
Điểm đảnh giá giữa ki: $7$;
Điểm đánh giá cuối ki: $10$ .
Hãy tinh điểm trung binh môn Toán của Bich và làm tròn đền hàng phần mười.
Phương pháp giải:
Điểm trung bình môn = (Tổng điểm đánh giá thường xuyên + Điểm đánh giá giữa kì *2 + Điểm đánh giá cuối kì.*2)/9
Điểm trung bình môn = (Tổng điểm đánh giá thường xuyên + Điểm đánh giá giữa kì *2 + Điểm đánh giá cuối kì.*2)/9
Lời giải chi tiết:
Điểm trung bình môn Toán của Bích là:
$\frac{6+8+8+9+7.2+10.3}{9}=8,(3) \approx 8,3$
Điểm trung bình môn Toán của Bích là:
$\frac{6+8+8+9+7.2+10.3}{9}=8,(3) \approx 8,3$
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của HocThatGioi về Giải SGK bài tập cuối chương 2 trang 45 Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1. Hi vọng các bạn có một buổi học thật thú vị và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tốt!